Xem thêm

Cách sử dụng "Each other" và các phương pháp dịch thông dụng

Dịch nghĩa và cách sử dụng thông dụng nhất Each other là một dạng ngữ pháp được sử dụng với other để đề cập tới mối quan hệ tác động qua lại giữa 2 người...

Dịch nghĩa và cách sử dụng thông dụng nhất

Each other là một dạng ngữ pháp được sử dụng với other để đề cập tới mối quan hệ tác động qua lại giữa 2 người với nhau. Được dịch sang tiếng Việt là "Nhau, lẫn nhau". Thường dùng trong phạm vi hai người cùng thực hiện hành động và có tác động qua lại lẫn nhau.

Ví dụ:

  • Chồng và vợ yêu nhau (The husband and wife love each other).
  • Jun và Susie thật sự yêu nhau (Jun and Susie really love each other).

each other Ảnh minh họa: Hình ảnh về each other

Dịch nghĩa từng từ

  • Each other: Nhau, lẫn nhau
  • Other: Những cái khác, những người khác.
  • Each: Nghĩa là mỗi

Bài viết liên quan:

  • Cấu trúc wish và những cách dùng thông dụng nhất
  • Ngữ pháp về các dạng so sánh trong tiếng Anh
  • As long as dịch nghĩa và cách sử dụng thông dụng nhất

1. Cách sử dụng của each other

  • Được dùng với vai trò (object): Trong một mệnh đề mà chủ từ và động từ bao giờ cũng ở số nhiều, each other được áp dụng cho mối quan hệ qua lại hai người.

Ví dụ: A and B love each other.

  • Được sử dụng cùng sở hữu cách.

Ví dụ:

  • We often shared each other’s meal.
  • Each other: nhau (hai người, có qua có lại)

2. Vị trí của each other

  • Đại từ hỗ tương đặt liền sau động từ.
  • Khi có giới từ theo sau động từ, đại từ hỗ tương đặt liền sau giới từ đó.

Ví dụ:

  • They looked at one another with surprise.
  • They don’t want to live with each other.

Ghi chú:

  • Đừng nhầm lẫn đại từ hỗ tương với bất định từ: one, the other, another vì đại từ hỗ tương không bao giờ rời nhau.
  • Hãy phân biệt đại từ hỗ tương với đại từ phản thân. Ví dụ:
  • They look at each other.
  • They look at themselves in the mirror.

Phân biệt cách dùng của each other

Có thể dễ dàng nhầm lẫn giữa cách sử dụng each other và one another vì nghĩa của hai từ này khi tách riêng ra khá tương đồng.

  • Khi muốn nói: Hai cô bé này đã giúp đỡ lẫn nhau.

Hãy nói Không nói These two girls helped each other These two girls helped one another

  • Khi muốn nói: Ba cô bé này đã giúp đỡ lẫn nhau.

Hãy nói Không nói These three girls helped one another These three girls helped each other

Lưu ý:

  • "Each other" chỉ dùng khi có hai người, còn "one another" được dùng khi có từ ba người trở lên.
  • Những từ không được dùng với EACH OTHER:
    • They "met" in 1992. -> MEET
    • They "married" in 1994. -> MARRY
    • Their interests are very "similar". -> SIMILAR
  • Trong tiếng Anh hiện đại, hầu hết mọi người thường dùng each other và one another giống nhau. Tuy nhiên, one another thường được sử dụng nhiều hơn trong những câu chung chung mà không nói đến một người cụ thể nào.

1. One another (nhau)

Cách dùng giống như "each other" nhưng dùng khi có 3 đối tượng trở lên.

Ví dụ:

  • Through the Internet, people are discovering new ways to share relevant information with one another.
  • Dùng giống "each other" nhưng thường dùng trong phạm vi 3 người trở lên. Đối với "each other", các chủ thể này cũng có sự tác động, ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.

Ví dụ:

  • We've learnt a lot about one another in this lesson.
  • Chúng ta đã hiểu nhiều về nhau trong bài học này.

2. Together (cùng nhau)

Được dùng khi các đối tượng cùng thực hiện hành động nào đó mà không có tác động qua lại.

Ví dụ:

  • Julia and I kiss the baby together: tôi và Julia cùng hôn đứa bé -> tôi và Julia không hôn nhau -> tôi và Julia không có tác động qua lại, mà cùng nhau tác động lên đối tượng khác.

Dùng khi các chủ thể thực hiện hành động cùng nhau nhưng không có sự tác động lẫn nhau.

Ví dụ:

  • They had dinner together last night.
  • Tối qua họ ăn tối cùng nhau. (Mỗi người đều ăn, hành động này không gây ảnh hưởng, tác động đến những người còn lại).

Bài 1: Chọn đáp án đúng

  1. There’s no ___ way to do it. A. other B. the other C. another

  2. Some people like to rest in their free time. ___ like to travel. A. Other B. The others C. Others

  3. This cake is delicious! Can I have ___ slice, please? A. other B. another C. others

  4. Where are ___ boys? A. the other B. the others C. others

  5. The supermarket is on ___ side of the street. A. others B. the others C. the other

  6. There were three books on my table. One is here. Where are ___? A. others B. the others C. the other

Đáp án:

  1. A
  2. C
  3. B
  4. A
  5. C
  6. B

Bài 2: Điền vào chỗ trống another/other/the other/the others/others

  1. Yes, I know Brigit, but who is …… woman next to her?

    • Đáp án: the other
  2. She's seeing ……… man. Does her boyfriend know?

    • Đáp án: another
  3. Tom and Jane have 4 children. They put the children to bed while …… did the cooking.

    • Đáp án: the others
  4. Rachel and Jeff are watching TV. ……… girls are out.

    • Đáp án: the other
  5. You've already had six whiskies. "Only six? Give me ……!".

    • Đáp án: another
  6. We still need …… piano player.

    • Đáp án: another
  7. We don't like these curtains. Could you show us ……?

    • Đáp án: others
  8. I've found one of my black shoes, but I can't find ……….

    • Đáp án: the other
1