Xem thêm

Thì tương lai đơn: Học cách sử dụng và làm bài tập

Bạn có biết về thì tương lai đơn (Simple Future Tense) không? Đây là một thì trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả những hành động hay ý định mà không có kế...

Bạn có biết về thì tương lai đơn (Simple Future Tense) không? Đây là một thì trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả những hành động hay ý định mà không có kế hoạch từ trước. Bài viết này sẽ giới thiệu về thì tương lai đơn, cùng với những cách dùng và các bài tập để bạn ôn luyện.

Thì tương lai đơn là gì?

Thì tương lai đơn được sử dụng để diễn tả những hành động hay ý định bộc phát tại thời điểm nói. Đây là những hành động hay ý định không có kế hoạch từ trước.

Công thức của thì tương lai đơn

Cấu trúc của thì tương lai đơn tương tự các thì trong tiếng Anh. Nó được chia ra thành các dạng câu thể khẳng định, phủ định, và nghi vấn. Bạn cần nắm vững cấu trúc của từng loại câu để làm bài tập hiệu quả.

Tìm hiểu thì tương lai đơn. (Ảnh: Sưu tầm Internet) Ảnh: Tìm hiểu thì tương lai đơn. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Thì tương lai đơn dùng để làm gì?

Theo chương trình tiếng Anh lớp 6, thì tương lai đơn có 6 cách dùng chính. Dưới đây là mô tả về từng cách dùng:

  1. Dự đoán hoặc phỏng đoán: Dùng để đưa ra những dự đoán hoặc phỏng đoán về tương lai. Ví dụ: "Minh nghĩ rằng đội của anh ấy có thể chiến thắng trong trò chơi".
  2. Đặt câu hỏi về tương lai: Sử dụng thì tương lai đơn để đặt câu hỏi về tương lai. Ví dụ: "Minh có tìm ra những chiếc chìa khóa đó không nhỉ?".
  3. Diễn tả những thực tế về tương lai: Dùng để diễn tả những thực tế về tương lai. Ví dụ: "Tháng tới là tháng nhuận".
  4. Câu mệnh lệnh: Thì tương lai đơn cũng có thể sử dụng như câu mệnh lệnh. Ví dụ: "Bạn cần nộp bài đúng hạn nếu không bạn sẽ trượt".
  5. Diễn tả những hành động, quyết định diễn ra tại thời điểm nói: Dùng để diễn tả những hành động hoặc quyết định diễn ra tại thời điểm nói. Ví dụ: "Mình hứa là sẽ đi mua sắm với bạn vào ngày mai".
  6. Dự đoán không có căn cứ: Thì tương lai đơn cũng có thể dùng để diễn đạt những dự đoán mà không có căn cứ. Ví dụ: "Mình đoán là mẹ sẽ về nhà muộn".

Cần chú ý: Thì tương lai đơn và tương lai gần có thể dễ gây nhầm lẫn. Vì vậy, bạn cần tìm hiểu thêm để tránh những sai sót.

Nhận biết thì tương lai đơn

Để nhận biết thì tương lai đơn trong một số dạng bài tổng hợp, bạn cần chú ý những dấu hiệu sau:

  • Trạng từ chỉ thời gian trong tương lai, ví dụ: "tomorrow", "next + thời gian", "in + thời gian".
  • Các từ chỉ quan điểm như "think", "believe", "suppose", "perhaps", "probably".

Dưới đây là một số ví dụ với các trạng từ thông dụng:

  • "I will finish my report later today" (Tôi sẽ hoàn thành báo cáo sau hôm nay).
  • "I'll go to the market tomorrow" (Tôi sẽ đi chợ vào ngày mai).
  • "There will be another conference next month" (Sẽ không có hội nghị nào trong tháng tới).
  • "He will finish his homework in twenty minutes" (Anh ấy sẽ hoàn thành bài về nhà trong 20 phút nữa).

Thì tương lai đơn là một phần kiến thức cơ bản trong tiếng Anh. Để nắm vững kiến thức này, đừng quên luyện tập thường xuyên. Bên cạnh đó, hãy bổ sung kiến thức và cho con luyện tập với tài liệu tổng hợp tại Monkey Stories hàng ngày để con tiến bộ nhanh hơn. Nếu con chưa sẵn sàng, mẹ có thể cho bé làm quen với Monkey Junior trước.

Thực hành làm bài tập

Một cách đơn giản để ghi nhớ kiến thức về thì tương lai đơn là luyện tập thật nhiều với các bài tập khác nhau. Dưới đây là một số bài tập để bạn tham khảo:

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

Câu 1. you (take) a trip to Paris next month? Câu 2. They (build) a new bridge in this province next month? Câu 3. Tomorrow my mother (send) the letter to HCM City. Câu 4. My mother (send) the letter when she goes to the post office. Câu 5. If it rains, I (stay) at home. Câu 6. I think his team (win) the game. Câu 7. If I fail this test, my mother (take) away my ipad. Câu 8. She (be) an actress. Câu 9. Minh (not visit) tomorrow. Câu 10. I (run) ___ to the school.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu

Câu 1. My brother (be) home at 9 o’clock. A. will be; B. is; C. are Câu 2. Minh is late. Don’t worry! He (come) A. comes; B. will come; C. come Câu 3. I’m hot. I (turn) on the air conditioner. A. will turn; B. turn; C. turns Câu 4. I think I (be) at home by 10 pm. A. am; B. be; C. will be Câu 5. If Minh passes the exam, he (be) happy. A. will be; B. is; C. be Câu 6. Go and tidy your room! My mother (not do) it. A. don’t do; B. will not do; C. doesn’t do Câu 7. I'm afraid of I (not attend) the party tomorrow. A. won’t attend; B. don’t attend; C. did not attend Câu 8. I (meet) him later. A. will meet; B. meet; meets Câu 9. What time he (arrive) ? A. does/ arrive; B. will/ arrive; C. do/ arrive Câu 10. If it rains, my family (not go) ___ to the beach. A. don’t go; B. doesn’t go; C. won’t go

Bài tập 3: Viết lại câu sử dụng thì thích hợp dựa vào những từ gợi ý dưới đây

Câu 1. My mother/ rain/ tomorrow/ say/ it. Câu 2. Go to the market/ mom/ I/ if/ with me/ go. Câu 3. My friends/ not/ angry/ be/ with/ I. Câu 4. Later/ help/ Minh/ us. Câu 5. Meet/ at the station/ I/ her. Câu 6. Fail/ Linh/ sad/ fail/ she/ be/ this test/ if. Câu 7. Leave/ when/ they/ will? Câu 8. Get the job/ Binh/ will. Câu 9. Soon/ Minh/ arrive/ will? Câu 10. Cook/ what/ will/ we?

Hy vọng với những bài tập này, bạn có thể ôn luyện thật tốt về thì tương lai đơn. Đừng quên chia sẻ bài viết này và truy cập vào chuyên mục "Học tiếng Anh" của Monkey mỗi ngày để khám phá thêm nhiều kiến thức mới thú vị xung quanh môn học này. Chúc bạn thành công và có những giờ học tập hiệu quả cùng Monkey!

1