Xem thêm

Thì hiện tại hoàn thành - Giới thiệu và cách sử dụng trong tiếng Anh

I. Định nghĩa thì Hiện tại hoàn thành Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) là thì trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã hoàn...

Thì hiện tại hoàn thành Present Perfect Tense trong tiếng Anh

I. Định nghĩa thì Hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) là thì trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã hoàn thành tính đến thời điểm hiện tại, mà không cần đề cập tới thời điểm cụ thể. Hành động này đã bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.

Ví dụ:

  • Anh ấy đã hoàn thành bài tập về nhà của anh ấy từ 5 giờ chiều.
  • Anh ấy đã không hoàn thành bài tập về nhà của anh ấy từ 5 giờ chiều.
  • Anh ấy đã làm bài tập về nhà chưa?
  • Anh ấy đã làm gì với bài tập về nhà của anh ấy vậy?

Mindmap - Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh

II. Công thức thì Hiện tại hoàn thành

Dưới đây là công thức thì Hiện tại hoàn thành cho các thể khẳng định, phủ định và nghi vấn:

  • Thể khẳng định: S + have/ has + V3

Ví dụ:

  • Tôi đã đến Việt Nam 3 lần.

  • Thể phủ định: S + haven’t/ hasn’t + V3

Ví dụ:

  • Anna chưa hoàn thành bài tập về nhà của cô ấy.

  • Thể nghi vấn: Have/ Has + S + V3?

Ví dụ:

  • Anh ấy đã đọc tin nhắn chưa?

Trả lời câu hỏi:

  • Có, đã đọc.
  • Không, chưa đọc.

Học thêm về V3 tại: Bảng 360 động từ bất quy tắc.

III. Cách dùng thì Hiện tại hoàn thành

Có 4 cách dùng thì hiện tại hoàn thành cơ bản:

  1. Diễn đạt hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại.

  2. Diễn đạt kết quả của hành động đã xảy ra trong quá khứ mà không rõ thời điểm cụ thể.

  3. Dùng với so sánh hơn nhất và các cụm từ như The first/last/second... để diễn đạt sự so sánh về thời gian.

  4. Diễn đạt một hành động đã xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại.

IV. Dấu hiệu nhận biết của thì Hiện tại hoàn thành

Khi trong câu xuất hiện các từ sau, đây là những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:

  • Just
  • Already
  • Before
  • Yet
  • Ever
  • Never
  • Recently
  • So far
  • For + khoảng thời gian (for a long time, for 2 years)
  • Since + khoảng thời gian (since 2000, since 1995)

Tìm hiểu thêm: KHÁI NIỆM VÀ BÀI TẬP CHI TIẾT VỀ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

V. Lưu ý về thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn thường dễ bị nhầm lẫn nếu không chú ý đến những dấu hiệu phân biệt dưới đây.

1. Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Hiện tại hoàn thành Quá khứ đơn
Hành động đã hoàn thành tính đến hiện tại. Hành động đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc.

2. Phân biệt "Have gone to" và "Have been to"

Have been to Have gone to
Đã đi đến một nơi và đã trở về. Chưa trở về, nhấn mạnh sự trải nghiệm (dùng với trạng từ chỉ số lần và từ chỉ số lượng).

VI. Bài Tập Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Bài 1: Chia những động từ trong câu dưới đây ở thì hiện tại hoàn thành

  1. Bo ____ (drive) Rose to work today.
  2. They ____ (work) all day and night.
  3. We ____ (see) the new bridge.
  4. He ____ (have) breakfast this morning.
  5. Ann and Don ____ (wash) the car.
  6. Kathy ____ (want) to go to Queensland for a long time.
  7. Mel ____ (give) up smoking.
  8. I ____ (forget) that man's name.
  9. They ____ (lose) their keys.
  10. Jack ____ (be) to England.

Bài 2: Viết lại các câu sau dựa trên các từ cho sẵn sử dụng thì hiện tại hoàn thành

  1. We/play/tennis/2 years.
  2. Mai/go/the library/today.
  3. My sister/move/a new house/near/her boyfriend's flat.
  4. His teacher/not/explain/this lesson/yet.
  5. This/best/film/I/ever/watch.
  6. Minh/just/leave/office/2 hours.
  7. They/write/a report/since/last Monday?

Đáp án: Bài 1:

  1. has driven
  2. have worked
  3. have seen
  4. has had
  5. have washed
  6. has wanted
  7. has given
  8. have forgotten
  9. have lost
  10. has been

Bài 2:

  1. We have played tennis for 2 years.
  2. Mai has gone to the library today.
  3. My sister has moved to a new house near her boyfriend's flat.
  4. His teacher hasn't explained this lesson yet.
  5. This is the best film I have ever watched.
  6. Minh has just left the office for 2 hours.
  7. Have they written a report since last Monday?

Làm thêm bài tập thì hiện tại hoàn thành:

  • 100 câu bài tập thì hiện tại hoàn thành

VII. Lời Kết

Bài viết trên đã giới thiệu về thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) trong tiếng Anh. Hi vọng những kiến thức cơ bản này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc sử dụng ngữ pháp tiếng Anh. Nếu bạn muốn nâng cao kỹ năng của mình, hãy tham khảo các khóa học tại prepedu.com như:

  • Khóa học toeic online
  • Khóa học ielts online
  • Khóa học tiếng Anh THPT quốc gia

Nắm vững kiến thức và thực hành thường xuyên, bạn sẽ thành thạo thì hiện tại hoàn thành và tiến bộ trong việc sử dụng tiếng Anh.

1