Xem thêm

Các dạng bài tập thì hiện tại đơn kèm đáp án chi tiết - Giúp bạn nắm vững cấu trúc tiếng Anh

Đúng như tên gọi, thì hiện tại đơn là một trong những thì phổ biến nhất trong tiếng Anh. Việc luyện tập các dạng bài tập thì hiện tại đơn thường xuyên sẽ giúp bạn...

Đúng như tên gọi, thì hiện tại đơn là một trong những thì phổ biến nhất trong tiếng Anh. Việc luyện tập các dạng bài tập thì hiện tại đơn thường xuyên sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Anh một cách nhuần nhuyễn và linh hoạt. Hãy cùng VUS thử tài với các bài tập dưới đây!

Lý thuyết về thì hiện tại đơn

Trước khi chúng ta bắt tay vào các bài tập thì hiện tại đơn, hãy cùng VUS điểm qua lý thuyết cơ bản về điểm ngữ pháp này.

bài tập thì hiện tại đơn Hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa

Công thức

  • Khẳng định: S + V(s/es) + O
  • Phủ định: S + do not / does not + V_inf
  • Câu hỏi: Do/Does + S + V_inf?

Ví dụ:

  • Thì hiện tại đơn (Present Simple): (+) / (-) / (?)
  • Câu hỏi: Câu trả lời:

Trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of frequency)

  • 0% ➜ 100%:
    • never
    • hardly ever
    • sometimes
    • often
    • usually
    • always

Dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn thông qua các từ/cụm từ chỉ thời gian như: every day/month/year, twice a week, this year,...

Cách thêm s/es vào sau động từ với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít

Với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít, chúng ta thêm -s hoặc -es vào sau động từ.

Xây dựng nền tảng vững chắc, bứt phá kỹ năng cùng kho tàng: Bí quyết học tiếng Anh

Các dạng bài tập thì hiện tại đơn

Để nắm vững những kiến thức lý thuyết trên, hãy cùng VUS bắt tay vào giải quyết các dạng bài tập về thì hiện tại đơn để nắm chắc điểm ngữ pháp này.

Exercise 1: Gạch chân đúng dạng của động từ

  1. I have/has a music lesson on Fridays.
  2. David hate/hates shopping.
  3. Do/Does your mum understand Spanish?
  4. What do/does plants need?
  5. The Earth go/goes round the sun.
  6. Do/Does your dad go to work by bus?
  7. They eat/eats popcorn.
  8. Ben and Clive play/plays badminton on Sundays.

Đáp án:

  1. I have/has a music lesson on Fridays.
  2. David hates shopping.
  3. Does your mum understand Spanish?
  4. What do plants need?
  5. The Earth goes round the sun.
  6. Does your dad go to work by bus?
  7. They eat popcorn.
  8. Ben and Clive play badminton on Sundays.

Exercise 2: Tạo câu hỏi từ gợi ý. Sử dụng dạng thì hiện tại đơn của động từ

  1. How often do you and your friends send text messages? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
  2. Why does your dad go to work by bus? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
  3. My cat never eats popcorn. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1