Xem thêm

Các Thì Trong Tiếng Anh: Hiểu và Sử Dụng Chính Xác

Tiếng Anh là ngôn ngữ quan trọng và phổ biến trên thế giới, và việc hiểu và sử dụng chính xác các thì trong tiếng Anh là rất quan trọng. Đối với những ai muốn...

Tiếng Anh là ngôn ngữ quan trọng và phổ biến trên thế giới, và việc hiểu và sử dụng chính xác các thì trong tiếng Anh là rất quan trọng. Đối với những ai muốn nâng cao trình độ tiếng Anh của mình hoặc chuẩn bị cho các kỳ thi quốc gia hay quốc tế như IELTS, TOEFL, TOEIC, SAT, việc nắm vững 12 thì cơ bản trong tiếng Anh là điều kiện tiên quyết. Vì vậy, MangoSTEEMs đã tổng hợp công thức và dấu hiệu nhận biết cho 12 thì này trong bài viết dưới đây.

Hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả một sự thật luôn đúng và khó thay đổi, hoặc mô tả tính cách, thói quen hoặc đặc điểm của một người. Để nhận biết thì hiện tại đơn, chúng ta có thể xem các dạng động từ "to be" hoặc động từ thường như trong các cấu trúc trên. Câu cũng có thể chứa các trạng từ hoặc cụm từ chỉ tần suất như "every day/week/weekend/month/year" (mỗi ngày/tuần/cuối tuần/tháng/năm), "rarely" (ít khi), "sometimes" (thỉnh thoảng), "often" (thường thường), "usually" (thường xuyên), "always" (luôn luôn), "once/twice/three times/four times" (một/hai/ba/bốn lần) trong một ngày/tuần/tháng.

Hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động đang diễn ra trong hoặc xung quanh thời điểm nói, và chưa hoàn thành. Chúng ta có thể nhận biết thì này qua cấu trúc "be + v-ing", trong đó động từ "be" thay đổi tùy theo chủ ngữ. Các câu có thể chứa từ hoặc cụm từ chỉ "bây giờ" (now - bây giờ, right now - ngay bây giờ, at the moment - ngay tại thời điểm này), từ hoặc cụm từ chỉ về thời gian xung quanh "bây giờ" (these days - những ngày/dạo này, currently - hiện nay, this week/month - tuần/tháng này), từ hoặc cụm từ diễn tả tần suất dày đặc (always - luôn luôn, constantly - rất thường xuyên, all the time - mọi lúc), và mốc thời gian ở tương lai gần (this weekend - cuối tuần này, this Friday - thứ sáu tuần này, tonight - vào tối nay, at the end of this year - cuối năm nay).

Hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại, và có thể tiếp tục trong tương lai. Chúng ta có thể nhận biết thì này qua động từ trong cấu trúc "have/has (not) + V3/Ved". Thông qua thì hiện tại hoàn thành, chúng ta có thể sử dụng các từ như "Already", "not…yet", "yet", "just", "ever", "never", "since", "for", "after", "recently", "before" để thêm chi tiết vào câu.

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động hoặc sự kiện bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục cho đến hiện tại, và có thể tiếp tục trong tương lai với kết quả hiện tại. Cấu trúc của thì này là "have/has + been + V-ing". Dấu hiệu nhận biết thì này có thể là các từ như "All day/week", "since", "for", "in the past week", "for a long time", "recently", "lately", "so far", "up until now", "in recent years".

Quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn được sử dụng để diễn tả hành động và sự kiện bắt đầu và kết thúc trong quá khứ. Cấu trúc của thì này là động từ quá khứ. Chúng ta có thể nhận biết thì này qua từ chỉ thời gian trong quá khứ như "yesterday", "last + danh từ chỉ thời gian", "in + năm".

Quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng để diễn tả hành động hoặc sự kiện đã xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ. Chúng ta có thể nhận biết thì này qua cấu trúc "was/were + V-ing" trong câu, hoặc qua các câu có từ hoặc cụm từ chỉ thời điểm ở quá khứ.

Quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện xảy ra trước một hành động hoặc sự kiện khác trong quá khứ. Thì này sử dụng cấu trúc "had + V3/Ved". Dấu hiệu nhận biết chính của thì này là các câu phức với một mệnh đề sử dụng thì quá khứ hoàn thành, một mệnh đề sử dụng thì quá khứ đơn và một trong các liên từ chỉ thời gian như "after", "before", "by time".

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động hoặc sự kiện xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ và nhấn mạnh tính liên tục của hành động đó. Cấu trúc của thì này là "had + been + V-ing". Dấu hiệu nhận biết thì này là câu chứa các từ hoặc cụm từ chỉ thì tương lai như "tonight", "this weekend", "next week/month".

Tương lai đơn

Thì tương lai đơn được sử dụng để diễn tả các hành động và sự kiện không được lên kế hoạch và quyết định tại thời điểm nói. Để nhận biết thì này, chúng ta có thể xem câu có chứa từ hoặc cụm từ chỉ thì tương lai.

Tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện sẽ diễn ra tại một thời điểm nào đó trong tương lai. Để nhận biết thì này, câu có chứa từ hoặc cụm từ chỉ thời gian trong tương lai.

Tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện sẽ hoàn thành và kết thúc trước một thời điểm xác định trong tương lai. Chúng ta có thể nhận biết thì này qua từ như "By + thời gian trong tương lai", "By the end of + thời gian ở tương lai", "before + thời gian tương lai".

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện sẽ bắt đầu và diễn ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai. Chúng ta có thể nhận biết thì này qua câu chứa từ hoặc cụm từ chỉ thì tương lai.

Hi vọng bài viết về các thì trong tiếng Anh đã cung cấp thông tin hữu ích và giúp bạn nắm bắt và ôn lại kiến thức về 12 thì cơ bản trong tiếng Anh. Nếu bạn cần tìm hiểu về các khóa học tiếng Anh, hãy ghé thăm MangoSTEEMs để được tư vấn ngay hôm nay!

1