Xem thêm

Lý thuyết về thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

Thì quá khứ tiếp diễn, còn được gọi là "Past Continuous Tense" hoặc "Past Progressive Tense" trong tiếng Anh, là một thì được sử dụng để diễn tả hành động hoặc sự việc đang xảy...

Thì quá khứ tiếp diễn, còn được gọi là "Past Continuous Tense" hoặc "Past Progressive Tense" trong tiếng Anh, là một thì được sử dụng để diễn tả hành động hoặc sự việc đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Hành động này đã kết thúc và không còn tồn tại hiện tại.

Công thức thì quá khứ tiếp diễn

Dưới đây là cấu trúc chung của thì quá khứ tiếp diễn và công thức chi tiết trong mỗi loại câu.

Cấu trúc chung:

  • Trợ động từ (be) được chia trong quá khứ là: was, were
  • Động từ chính không đổi ở dạng phân từ hiện tại: -ing
  • Trong câu phủ định, chúng ta thêm "NOT" giữa trợ động từ và động từ chính.
  • Trong câu nghi vấn, chúng ta thay đổi vị trí chủ ngữ và trợ động từ.

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

Công thức chi tiết cho 4 loại câu:

Dựa vào cấu trúc chung, ta có công thức cụ thể cho 4 loại câu như sau:

  1. Câu khẳng định:

    Chủ ngữ + was/were + động từ chính (-ing) + ...

    Ví dụ: I was reading a book at 8 p.m last evening. (Tôi đang đọc sách lúc 8h tối qua.)

  2. Câu phủ định:

    Chủ ngữ + was/were + not + động từ chính (-ing) + ...

    Ví dụ: You were not feeling well when I visited you. (Bạn không cảm thấy khỏe khi tôi đến thăm bạn.)

  3. Câu nghi vấn:

    Was/Were + chủ ngữ + động từ chính (-ing) + ...?

    Ví dụ: Were you playing tennis at 11 a.m yesterday? (Bạn có đang chơi tennis lúc 11 giờ sáng hôm qua không?)

  4. Câu nghi vấn phủ định:

    Was/Were + chủ ngữ + not + động từ chính (-ing) + ...?

    Ví dụ: Was she not sleeping at midnight? (Cô ấy không đang ngủ lúc nửa đêm?)

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để làm gì?

Thì quá khứ tiếp diễn có 4 cách dùng chính và thường được sử dụng trong các trường hợp sau:

  1. Diễn tả một hành động hoặc sự việc đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ và kéo dài đến một thời điểm khác.

    Ví dụ: At 8 p.m, I was watching TV. (Lúc 8 giờ tối, tôi đang xem TV.)

  2. Diễn tả hai hoặc nhiều hành động/sự việc xảy ra đồng thời trong quá khứ.

    Ví dụ: He was playing football while we were doing homework. (Anh ta đang chơi bóng đá trong khi chúng tôi đang làm bài tập.)

  3. Diễn tả một hành động đang xảy ra thì bị gián đoạn bởi một hành động/sự việc khác.

    Ví dụ: When Mary came, I was cooking dinner. (Khi Mary đến, tôi đang nấu bữa tối.)

  4. Diễn tả một hành động được lặp lại nhiều lần trong quá khứ, gây phiền toái hoặc khó chịu cho người khác.

    Ví dụ: He was always forgetting something at home when he went out. (Anh ta luôn quên một vài thứ ở nhà khi anh ta ra ngoài.)

Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn

Một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn thông qua cụm trạng từ và từ chỉ thời gian, bao gồm:

  • At + giờ + thời gian trong quá khứ. (at 8 p.m yesterday, ...)
  • At this time + thời gian trong quá khứ. (at this time last week, at the moment last month, ...)
  • In + năm (in 2019, in 2020)
  • In the past
  • When (khi) khi diễn tả hành động xen vào
  • While (trong khi) khi nói về hành động xảy ra đồng thời

5 ví dụ về thì quá khứ tiếp diễn theo dấu hiệu nhận biết:

  1. Were you studying Math at 5 p.m yesterday? (Bạn có đang học Toán lúc 5 giờ chiều hôm qua không?)

  2. The man was sending money to his daughter in the post office at that time. (Người đàn ông đang gửi tiền cho con gái mình tại bưu điện vào thời điểm đó.)

  3. My sister was not doing the housework when our grandparents came home. (Em gái tôi đã không làm việc nhà khi ông bà chúng tôi về nhà.)

  4. Where were you going when I caught you last night? (Bạn đã đang đi đâu khi tôi bắt gặp bạn tối qua?)

  5. While I was listening to music, I heard the doorbell. (Trong khi tôi đang nghe nhạc, tôi nghe thấy tiếng chuông cửa.)

Một số ví dụ về thì quá khứ tiếp diễn

Xem thêm các ví dụ tại đây: [NOTE] 100+ ví dụ thì quá khứ tiếp diễn theo công thức cách dùng chi tiết

Cách chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn

Trong cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn, chúng ta cần chia trợ động từ và động từ chính trong câu.

Chia trợ động từ theo chủ ngữ chính của câu (đại từ nhân xưng)

Ví dụ về cách chia động từ thì quá khứ tiếp diễn:

  1. I was reading books at 8 p.m last evening. (Tôi đang đọc sách lúc 8h tối qua.)

  2. We were going to school last weekend. (Chúng tôi đang đi đến trường vào cuối tuần trước.)

  3. He was planting while his wife was cooking lunch. (Anh ấy đang trồng cây trong khi vợ anh ấy đang nấu bữa trưa.)

Quy tắc thêm "-ing" khi chia động từ chính

Ví dụ về cách thêm "V-ing" trong thì quá khứ tiếp diễn:

  1. In 1990, my family was living in Ha Noi. (Vào năm 1990, gia đình tôi đang sống tại Hà Nội.)

  2. At 11 p.m, I was typing so as to complete my report. (Lúc 11 giờ tối qua, tôi đang gõ để hoàn thành báo cáo.)

  3. We were winning at the final. (Chúng tôi đã chiến thắng trong trận chung kết.)

Cách chia động từ thì quá khứ tiếp diễn

Những động từ không chia ở thì quá khứ tiếp diễn

Nhóm động từ không được sử dụng trong thì quá khứ tiếp diễn (non-continuous verbs) bao gồm các từ chỉ cảm giác, trạng thái, nhận thức (tri thức, sở thích), sở hữu. Cụ thể, có thể phân thành 5 nhóm từ không chia (không dùng) trong thì quá khứ tiếp diễn gồm:

  • Nhóm giác quan: taste, smell, hear, ...
  • Nhóm chỉ tình trạng: appear, seem, sound, ...
  • Nhóm sở hữu: have/has, belong to, contain, possess, ...
  • Nhóm sở thích: like, love, hate, dislike, desire, wish, ...
  • Nhóm tri thức: know, understand, believe, ...

Sơ đồ tư duy - Cách nhớ nhanh thì quá khứ tiếp diễn

Để giúp bạn hiểu về thì quá khứ tiếp diễn, sau đây là sơ đồ tư duy tóm tắt ngữ pháp:

Sơ đồ tư duy thì quá khứ tiếp diễn

Bài tập thì quá khứ tiếp diễn CÓ ĐÁP ÁN

Trên đây là tổng quan kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn. Bạn có thể học thêm ngữ pháp chi tiết tại Monkey Stories để nâng cao trình độ. Bây giờ, hãy cùng Monkey ôn tập lại kiến thức với các bài tập sau:

Bài luyện tập thì quá khứ tiếp diễn

Bài 1: Chọn đáp án đúng cho các câu trắc nghiệm dưới đây

  1. My brother and sister _____ playing tennis at 11 a.m yesterday. A. are B. was C. were
  2. _____ you still working at 7 p.m last night? A. Were B. Are C. Was
  3. At 8:30 a.m today, I _____ driving to work. A. was B. am C. were
  4. We _____ sleeping when the police came. A. was B. weren't C. won't
  5. Why _____ he having lunch at 4 p.m? A. was B. does C. were
  6. Was he not _____ his homework? A. doing B. do C. done
  7. Snow _____ lightly. Suddenly a reindeer appeared. A. fell B. was falling C. is falling
  8. Somebody threw a shoe at him _____ he was speaking. A. after B. when C. while
  9. They ____ TV when I arrived. A. were watching B. were watched C. watched
  10. I was reading a detective story _____ I heard a noise. A. during B. while C. when

Bài 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. Julie (sleep) at three o'clock.
  2. You (study) at three o'clock.
  3. Luke (read) at three o'clock.
  4. I (work) at three o'clock.
  5. They (eat) chocolate at three o'clock.
  6. John (play) tennis at three o'clock.
  7. We (watch) TV at three o'clock.
  8. He (use) the internet at three o'clock.
  9. You (cook) lunch at three o'clock.
  10. We (travel) to London at three o'clock.
  11. Mrs Brown (not/walk) in the garden when the murder happened.
  12. Mr Black (not/work) in his study when the murder happened.
  13. Miss Jones (not/talk) to Mr. White when the murder happened.
  14. You (not/play) cards when the murder happened.
  15. Dr Ford (not/read) in his room when the murder happened.
  16. Mr. and Mrs. Green (not/eat) in the dining room when the murder happened.
  17. Mr Blue (not/drink) coffee in the library when the murder happened.
  18. The maid (not/clean) the bedrooms when the murder happened.
  19. I (not/listen) to music when the murder happened.
  20. The dogs (not/play) outside when the murder happened.

Bài 3: Hoàn thành câu với từ gợi ý

  1. (He / cook)
  2. (She / play cards)?
  3. (I / not / cry)
  4. (You / not / feel well)
  5. (Where / I / go when I met you)?
  6. (She / not / sleeping at midnight)
  7. (I / work)?
  8. (You / sleep when I got home)?
  9. (It / rain at lunchtime)
  10. (What / you / do)?
  11. (Why / she / run)?
  12. (You / not / read)
  13. (How / we / do at that time)?
  14. (He / not / watch a film at 3 p.m)
  15. (I / do my homework at eight o'clock)
  16. (Where / it / rain)?
  17. (You / shop when I called you)
  18. (She / eat dinner when we arrived)
  19. (He / live in Tokyo at the time)?
  20. (It / snow)?

Bài 4: Hoàn thành câu bằng cách cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. I _____ to bed at 10 a.m yesterday. (to go)
  2. Why you the text the whole morning? (to translate)
  3. he him at 2 o'clock yesterday? (to visit)
  4. They _____ an interesting book when something fell on the floor. (to read)
  5. He _____ me carefully. (not / to listen to)
  6. Why she the whole day? (to cry)
  7. I _____ your sister. (not / to laugh at)
  8. he alone when you met him? (to stand)
  9. We _____ our mother the whole day. (to help)
  10. it when you got off the train? (to snow)
  11. We _____ at 2 o'clock. (not / to study)
  12. What you when I said your name? (to think about)
  13. We _____ when you met us. (to hurry)
  14. What Tim when you took his phone away? (to listen to)
  15. She _____ with him the whole night. (to dance)

Đáp án bài tập thì quá khứ tiếp diễn:

Sau khi hoàn thành bài tập về cách dùng thì quá khứ tiếp diễn, bạn có thể kiểm tra đáp án và kiểm tra mức độ hiểu bài của mình.

Đáp án bài tập về thì quá khứ tiếp diễn

Chúc các bạn học tốt!

1