Xem thêm

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 4 Học kì 1, Học kì 2 đầy đủ, chi tiết

Học môn Toán không phải lúc nào cũng dễ dàng. Đôi khi, chúng ta cảm thấy khó hiểu và bối rối trước những lý thuyết và bài tập phức tạp. Để giúp bạn ôn tập...

Học môn Toán không phải lúc nào cũng dễ dàng. Đôi khi, chúng ta cảm thấy khó hiểu và bối rối trước những lý thuyết và bài tập phức tạp. Để giúp bạn ôn tập và hiểu rõ hơn về lý thuyết và cách giải các dạng bài tập, chúng tôi đã tổng hợp và tóm tắt kiến thức trọng tâm Toán lớp 4 Học kì 1 và Học kì 2.

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 4 Học kì 1

Chương 1: Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng

  • Biểu thức có chứa một chữ
  • Các số có sáu chữ số
  • Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số
  • Triệu và lớp triệu
  • Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
  • So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên
  • Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng
  • Giây, thế kỉ
  • Biểu đồ
  • Tìm số trung bình cộng

Chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học

  • Phép cộng
  • Phép trừ
  • Biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ
  • Tính chất kết hợp của phép cộng
  • Tính chất giao hoán của phép cộng
  • Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
  • Tính chất giao hoán của phép nhân
  • Tính chất kết hợp của phép nhân
  • Góc nhọn. Góc tù. Góc bẹt
  • Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song
  • Nhân với một số có một chữ số
  • Nhân với một số có hai chữ số
  • Nhân với một số có ba chữ số
  • Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu
  • Chia một tổng cho một số
  • Chia cho số có một chữ số
  • Chia cho số có hai chữ số
  • Chia cho số có ba chữ số
  • Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
  • Chia một số cho một tích
  • Chia một tích cho một số
  • Nhân số có hai chữ số với 11
  • Nhân với 10, 100, 1000. Chia cho 10, 100, 1000
  • Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

Toán lớp 4 Biểu thức có chứa một chữ

Ví dụ: Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm … quyển vở. Lan có tất cả … quyển vở.

  • Thêm

  • Có tất cả

  • 3

  • 1

  • 3 + 1

  • 3

  • 2

  • 3 + 2

  • 3

  • 3

  • 3 + 3

  • 3

  • a

  • 3 + a

  • 3 + a là biểu thức có chứa một chữ.

  • Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4; 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a.

  • Nếu a = 2 thì 3 + a = 3 + 2 = 5; 5 là một giá trị của biểu thức 3 + a.

  • Nếu a = 3 thì 3 + a = 3 + 3 = 6; 6 là một giá trị của biểu thức 3 + a.

Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a.

Nội dung: Biểu thức có chứa một chữ bao gồm số, dấu tính và một chữ. Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức ban đầu.

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức a + 8 với a = 25. Bài giải: Nếu a = 25 thì a + 8 = 25 + 8 = 33. Vậy với a = 25 thì giá trị của biểu thức a + 8 là 33.

Toán lớp 4 Các số có sáu chữ số

  1. Đơn vị - Chục - Trăm Các số có sáu chữ số

  2. Nghìn - Chục nghìn - Trăm nghìn Các số có sáu chữ số

Viết số: 432,516 Đọc số: Bốn trăm ba mươi hai nghìn, năm trăm mười sáu.

.................................... .................................... ....................................

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3
1