Xem thêm

Thuế VAT: Hiểu và ứng dụng trong kế toán

Thuế VAT là một khái niệm phổ biến trên toàn thế giới. Vậy, bạn đã hiểu rõ về VAT? Bài viết này sẽ cung cấp các kiến thức cơ bản về thuế VAT và những...

Thuế VAT là một khái niệm phổ biến trên toàn thế giới. Vậy, bạn đã hiểu rõ về VAT? Bài viết này sẽ cung cấp các kiến thức cơ bản về thuế VAT và những điều kế toán cần biết về nó.

Thuế VAT là gì?

Thuế VAT là viết tắt của thuế giá trị gia tăng, đây là một loại thuế được áp dụng trên giá trị gia tăng của sản phẩm hoặc dịch vụ từ quá trình sản xuất, lưu thông đến khi tới tay người tiêu dùng. Thuế VAT được nộp vào ngân sách của Nhà nước dựa trên mức độ tiêu thụ hàng hóa hoặc dịch vụ. Thuế VAT có ảnh hưởng tại nhiều quốc gia trên thế giới, bao gồm cả Việt Nam.

Ví dụ đơn giản để hiểu rõ hơn về thuế VAT: Một doanh nghiệp bán cuốn sách với giá trước thuế là 65.000 đồng. Sử dụng công thức: Số tiền sau thuế = Số tiền trước thuế x (1 + %VAT/100), ta có:

Số tiền sau thuế = 65.000 x (1 + 8/100) = 70.200

Như vậy, tổng giá trị cuốn sách sau thuế là 70.200 đồng. Người tiêu dùng cuối cùng sẽ trả 70.200 đồng cho người bán, và người bán sẽ nộp số tiền thuế 5.200 đồng này lên cơ quan thuế.

VAT là viết tắt của thuế giá trị gia tăng

Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng VAT

Để hiểu rõ hơn về thuế VAT, chúng ta cần tìm hiểu về các đặc điểm của nó. Dưới đây là những điểm quan trọng về thuế giá trị gia tăng VAT:

Loại thuế gián thu

VAT là loại thuế được thu từ khâu tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ. Người bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ sẽ nộp thuế VAT cho cơ quan Nhà nước, trong khi người tiêu dùng cuối cùng sẽ chịu thuế VAT này.

Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn, không trùng lặp

Thuế VAT được thu từ tất cả các giai đoạn trong quá trình lưu thông hàng hóa và dịch vụ cho đến quá trình tiêu dùng. Tuy nhiên, chỉ tính trên giá trị gia tăng của từng giai đoạn và không bị trùng lặp.

Có tính lũy thoái so với thu nhập

Thuế VAT được tính dựa trên giá bán của hàng hóa hoặc dịch vụ mà người tiêu dùng cuối cùng phải trả. Do đó, khi thu nhập của người tiêu dùng tăng, tỷ lệ thuế VAT so với thu nhập sẽ giảm đi.

Nguyên tắc điểm đến

Quyền đánh thuế VAT phụ thuộc vào quốc gia mà hàng hóa hoặc dịch vụ tiêu thụ được sản xuất, không phụ thuộc vào nguồn gốc của sản phẩm hoặc dịch vụ đó.

Phạm vi điều tiết rộng

Thuế VAT áp dụng cho hầu hết các hàng hóa và dịch vụ phục vụ đời sống con người. Tuy nhiên, có một số loại hàng hóa và dịch vụ được miễn thuế VAT theo thông lệ quốc tế.

Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng VAT

Vai trò của thuế VAT

Thuế VAT đóng vai trò cốt lõi trong việc tài trợ ngân sách, điều tiết các hoạt động kinh tế và hỗ trợ cho sự phát triển của đất nước. Vai trò của thuế VAT có thể kể đến như sau:

  1. Trong lưu thông hàng hóa:
  • Kiểm soát giá cả sản phẩm và dịch vụ, đảm bảo giá bán trên thị trường được tính toán kỹ lưỡng, hợp lý và không trục lợi thêm các khoản không cần thiết.
  • Hạn chế tình trạng thuế chồng thuế bằng cách trừ lại các khoản thuế đã nộp ở các giai đoạn trước. Điều này giúp tránh tình trạng doanh nghiệp phải trả nhiều lần thuế trên cùng một sản phẩm hoặc dịch vụ, từ đó giảm thiểu lãng phí tài nguyên và tăng giá thành một cách hợp lý.
  • Giúp ổn định giá cả và cung cấp thông tin đến doanh nghiệp để tính toán và lập kế hoạch sản xuất, kinh doanh với giá thành hợp lý. Điều này cũng tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tham gia vào quá trình lưu thông hàng hóa, thúc đẩy xuất nhập khẩu.
  1. Trong quản lý kinh tế Nhà nước:
  • Thuế VAT đóng góp vào ngân sách Nhà nước, đảm bảo sự phát triển bền vững của kinh tế và xã hội. Quá trình quản lý thuế VAT cũng nhanh chóng hơn so với các loại thuế khác, vì Nhà nước không cần đánh giá tính hợp lệ của chi phí.
  • Góp phần ngăn chặn tình trạng thất thu thuế, thúc đẩy tinh thần tự giác và nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp và những người lao động.
  • Bảo vệ ngành sản xuất và kinh doanh trong nước nhờ giảm thiểu sự cạnh tranh không lành mạnh của các mặt hàng nhập khẩu.
  • Thuế VAT đóng một vai trò cần thiết để cải thiện hoạt động hạch toán kế toán và thúc đẩy quá trình mua bán kèm hóa đơn, chứng từ hợp lệ.

Vai trò của thuế VAT

Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế VAT

Bây giờ chúng ta tìm hiểu về đối tượng chịu thuế và không chịu thuế VAT.

Đối tượng chịu thuế VAT

Theo quy định tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC, đối tượng chịu thuế VAT bao gồm các doanh nghiệp, cá nhân sản xuất, kinh doanh có hoạt động mua bán sản phẩm, cung cấp dịch vụ, nhập khẩu hàng hóa. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được bán ra thị trường, thuế VAT đã được tính vào giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ đó. Sau đó, người tiêu dùng mua hàng và thanh toán cho người bán, số tiền mua đó đã bao gồm thuế VAT. Người bán sẽ lấy số tiền đó và nộp lên cơ quan thuế.

Đối tượng không chịu thuế VAT

Cũng theo quy định tại Thông tư 219/2013/TT-BTC, Thông tư 26/2015/TT-BTC, Thông tư 130/2016/TT-BT, có một số trường hợp phổ biến mà đối tượng không chịu thuế VAT, bao gồm:

  • Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản chưa chế biến hoặc chỉ sơ chế thông thường do các nhân tự sản xuất và bán ra.
  • Sản phẩm muối được làm từ nước biển, muối mỏ trong tự nhiên, muối i-ốt, muối tinh, và các loại muối khác.
  • Giống cây trồng, vật nuôi, bao gồm trứng giống, cây giống, hạt giống, con giống, tinh dịch, phôi, và các loại giống cây, vật nuôi khác.
  • Các hoạt động phục vụ sản xuất nông nghiệp, dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp như tưới tiêu, cày bừa, nạo vét kênh, mương, và các hoạt động liên quan khác.
  • Nhà ở thuộc quyền sở hữu của Nhà nước.
  • Các dịch vụ thuộc lĩnh vực Tài chính - ngân hàng, chứng khoán, và các dịch vụ khác.
  • Các dịch vụ bảo hiểm liên quan đến con người như bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm vật nuôi, cây trồng, nông nghiệp, tàu thuyền, các dụng cụ cần thiết phục vụ đánh bắt thủy hải sản, và các dịch vụ bảo hiểm khác.
  • Các dịch vụ bưu chính viễn thông công ích, Internet theo chương trình của chính phủ, và các dịch vụ khác.

Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế VAT

Mức thuế VAT áp dụng cho từng ngành nghề

Căn cứ vào quy định tại Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, một số quy định được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC, mức thuế VAT áp dụng cho từng ngành nghề như sau:

  1. Mức thuế suất 0%
  2. Mức thuế suất 5%
  3. Mức thuế suất 10%

Mức thuế suất 0%

Mức thuế VAT 0% áp dụng cho các sản phẩm và dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế, trừ các trường hợp sau:

  • Chuyển giao công nghệ và chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài.
  • Dịch vụ cấp tín dụng.
  • Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài.
  • Dịch vụ tài chính phái sinh.
  • Chuyển nhượng vốn.
  • Bưu chính viễn thông.
  • Tài nguyên và khoáng sản khai thác nhưng chưa chế biến thành các sản phẩm khác.

Mức thuế suất 5%

Mức thuế VAT 5% áp dụng cho một số hàng hoá và dịch vụ tiêu biểu như:

  • Nước sạch phục vụ sinh hoạt và sản xuất.
  • Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, các loại thủy sản chưa qua chế biến, trừ các loại sản phẩm quy định không chịu thuế.
  • Quặng sản xuất phân bón, thuốc phòng sâu bệnh, chất kích thích tăng trưởng cây trồng, vật nuôi.
  • Dịch vụ nạo vét kênh mương, ao hồ để phục vụ cho hoạt động sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng, chăm sóc và trừ sâu bệnh cho cây, sơ chế và bảo quản sản phẩm nông nghiệp.
  • Thực phẩm tươi sống chưa qua chế biến, lâm sản (trừ gỗ, măng) và các sản phẩm thuộc đối tượng không chịu thuế.
  • Đường và các phụ phẩm trong đường.

Mức thuế suất 10%

Mức thuế suất 10% áp dụng cho các loại hàng hoá và dịch vụ ở các khâu sản xuất, nhập khẩu, gia công hoặc kinh doanh thương mại. Đối với các loại phế phẩm, phế liệu trong quá trình sản xuất, thuế VAT được thu hồi lại để tái chế và sử dụng lại. Khi bán ra, áp dụng mức thuế VAT theo thuế suất của các mặt hàng phế liệu, phế phẩm.

Mức thuế VAT áp dụng cho từng ngành nghề

Hoàn thuế VAT như thế nào?

Hoàn thuế VAT là việc sử dụng ngân sách Nhà nước để hoàn trả cho doanh nghiệp số thuế VAT đã nộp vượt quá mức hoặc sai mức quy định. Có một số trường hợp được hoàn thuế, bao gồm:

  • Sau quá trình quyết toán, phát hiện số thuế VAT nộp dư.
  • Khi số thuế VAT đầu vào lớn hơn số thuế VAT đầu ra (áp dụng cho doanh nghiệp quyết toán thuế định kỳ).
  • Áp dụng sai đối tượng nộp thuế hoặc mức thuế suất thuế VAT.

Điều kiện và thời gian để được hoàn thuế VAT

Để được hoàn thuế VAT, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Có số thuế VAT âm liên tục từ 3 tháng trở lên. Số thuế được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên (áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa xuất khẩu).
  • Thanh toán đầy đủ các hóa đơn với tổng số tiền thanh toán trên 20 triệu đồng.
  • Đảm bảo các chứng từ kế toán đầu vào minh bạch.
  • Thanh toán đầy đủ đối với các đơn hàng hàng hóa xuất - nhập khẩu.
  • Chứng minh hoạt động thanh toán qua ngân hàng minh bạch, đảm bảo từng đơn hàng xuất khẩu tương ứng với các hóa đơn.

Thời gian hoàn thuế VAT có thể được áp dụng theo hai cách:

  • Hoàn thuế trước và kiểm tra sau: Trong vòng 15 ngày tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đầy đủ, chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về thuế.
  • Kiểm tra trước và hoàn thuế sau: Trong vòng 60 ngày làm việc tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đầy đủ; chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp được hoàn thuế lần đầu hoặc lần thứ hai nếu hồ sơ hoàn thuế lần đầu có nhiều thiếu sót.

Điều kiện và thời gian để được hoàn thuế VAT

Cách tính thuế VAT hiện nay

Có hai phương pháp chính để tính thuế VAT hiện nay:

  1. Cách tính VAT theo phương pháp khấu trừ:

    • Số thuế VAT cần nộp = Số thuế VAT đầu ra - Số thuế VAT đầu vào được khấu trừ.
    • Số thuế VAT đầu ra là tổng số thuế VAT của các sản phẩm hoặc dịch vụ đã được bán ra và ghi trực tiếp vào hóa đơn.
    • Số thuế VAT đầu vào được khấu trừ là tổng số thuế VAT đã ghi trên các hóa đơn giá trị gia tăng khi mua hàng hoá hoặc dịch vụ sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh chịu thuế VAT.
  2. Cách tính VAT theo phương pháp trực tiếp:

    • Số thuế VAT cần nộp = Tỷ lệ (%) x Doanh thu.
    • Tỷ lệ (%) được áp dụng để tính thuế VAT theo doanh thu từng loại sản phẩm cụ thể.
    • Doanh thu xác định nhằm tính thuế VAT là tổng số tiền bán hàng hoá hoặc dịch vụ thực tế được ghi trực tiếp trên đơn hàng, áp dụng cho các loại hàng hoá hoặc dịch vụ chịu thuế VAT. Bao gồm các khoản phụ thu hay phí thu thêm mà các cơ sở kinh doanh sẽ được hưởng.

Cách tính thuế VAT hiện nay

Một số câu hỏi thường gặp về thuế VAT

Cuối cùng, chúng ta cùng tìm hiểu một số câu hỏi thường gặp về thuế VAT:

  1. Ý nghĩa của thuế suất thuế VAT 0%?

    • Thuế suất thuế VAT 0% nhằm khuyến khích xuất khẩu hàng hóa hoặc dịch vụ ra nước ngoài, thúc đẩy các hoạt động sản xuất trong nước với các mặt hàng được áp dụng thuế suất 0%, tạo thuận lợi cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
  2. Thuế VAT đầu vào và đầu ra là gì?

    • Thuế VAT đầu ra là tổng số thuế VAT hàng hóa hoặc dịch vụ bán ra và ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
    • Thuế VAT đầu vào là tổng số thuế VAT hàng hóa hoặc dịch vụ mua vào và ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
  3. Phân biệt hóa đỏ VAT và hóa đơn bán hàng?

    • Hóa đơn VAT là hóa đơn chứng từ ghi lại số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá hoặc dịch vụ. Hóa đơn bán hàng là hóa đơn ghi lại giá trị bán hàng hoặc dịch vụ mà không có thông tin về thuế.

Thông qua bài viết này, hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn về thuế VAT và những điều kế toán cơ bản liên quan đến nó. Để có thông tin chi tiết hơn, hãy liên hệ với Cục Thuế Việt Nam.

1