Xem thêm

Người Nói Nhiều Tiếng Anh là gì: Định nghĩa, Ví dụ

Chắc hẳn chúng ta đều không lạ gì với cụm từ "người nói nhiều". Thường khi còn nhỏ, ai ai cũng từng được nhận xét là một người nói nhiều. Cụm từ này chỉ những...

Chắc hẳn chúng ta đều không lạ gì với cụm từ "người nói nhiều". Thường khi còn nhỏ, ai ai cũng từng được nhận xét là một người nói nhiều. Cụm từ này chỉ những người có khả năng nói liên tục trong một khoảng thời gian, là những người có nhiều điều để nói. Như vậy, "Người nói nhiều" trong tiếng Anh được diễn đạt như thế nào? Có những từ nào dùng để chỉ những người nói nhiều? Hãy cùng khám phá thông tin chi tiết trong bài viết sau đây nhé!

1. Người thích nói chuyện (Talkative person)

Người thích nói chuyện là những người có khả năng nói liên tục và thích trò chuyện. Đặc biệt, từ "Talkative" bắt nguồn từ từ gốc "Talk" - nói chuyện. Khi thêm hậu tố "-ative", từ này trở thành một tính từ mang nghĩa là nói nhiều (talking a lot).

Ví dụ:

  • Bé con của tôi là một người nói khá nhiều. Mỗi ngày, sau khi tan học, con bé sẽ trở về nhà và kể cho tôi rất nhiều những câu chuyện. Tôi cảm thấy rất vui mỗi khi tôi nghe câu chuyện của con bé khi con bé kể với một nụ hạnh phúc ở trên khuôn mặt bé nhỏ của con bé.

người nói nhiều tiếng anh Hình ảnh minh hoạ cho từ "Talkative"

2. Người thích nói chuyện (Chatty person)

Người thích nói chuyện là những người thường nói rất nhiều và thân thiện trong giao tiếp, thường là với bạn bè. Từ "Chatty" cũng bắt nguồn từ từ gốc "Chat" - nói chuyện phiếm. Khi thêm hậu tố "-ty", từ này trở thành một tính từ mang nghĩa là nói nhiều (talking a lot).

Ví dụ:

  • Marry thực sự là một người bạn thích nói chuyện. Đi chơi với cô ấy chưa bao giờ khiến tôi cảm thấy thất vọng, cô ấy có thể tạo ra rất nhiều câu chuyện hài, đôi khi hơi lố bịch nhưng chúng đã khích lệ tôi rất nhiều mỗi khi tôi cảm thấy buồn.

người nói nhiều tiếng anh Hình ảnh minh hoạ cho từ "Chatty"

3. Người nói nhảm nhí (Windbag)

Người nói nhảm nhí là những người thường nói về những điều nhàm chán, buồn tẻ và không hấp dẫn người nghe. Từ "Windbag" bắt nguồn từ việc nói về những chuyện không đáng để người khác lắng nghe.

Ví dụ:

  • Cindy quả là một người hay nói những câu chuyện nhàm chán đến mức không ai muốn nói chuyện hay lắng nghe những câu chuyện của cô ấy nữa. Cô ấy chỉ luôn luôn kể về công việc buồn tẻ và những người đồng nghiệp nam của mình.

người nói nhiều tiếng anh Hình ảnh minh hoạ cho từ "Windbag"

4. Người hay nói chuyện (Garrulous person)

Người hay nói chuyện là những người thường có thói quen nói rất nhiều, đặc biệt là về những vấn đề không quan trọng. Từ "Garrulous" bắt nguồn từ từ gốc "Garrulous" - nói chuyện phiếm. Khi thêm hậu tố "-ous", từ này trở thành một tính từ mang nghĩa là nói nhiều (talking a lot).

Ví dụ:

  • Mặc dù bạn gái của tôi là một người hay nói những chuyện nhảm nhí, tôi vẫn yêu cô ấy rất nhiều. Tôi thích nằm dài trên giường của chúng tôi và lắng nghe những câu chuyện của cô ấy và cô ấy cũng thích cái cách mà tôi bày tỏ sự tập trung tới từng câu chữ trong những câu chuyện đó.

người nói nhiều tiếng anh Hình ảnh minh hoạ cho từ "Garrulous"

Trên đây là những từ/cụm từ tuy khác nhau nhưng đều mang chung một nét nghĩa đó là chỉ những người thích nói, hay nói nhiều. Mỗi từ đều cung cấp đủ thông tin về cách phát âm và đưa ra ví dụ cụ thể để bạn đọc có thể hiểu và sử dụng từng từ một cách chính xác. Hy vọng, bài viết này sẽ giúp bạn phong phú vốn từ vựng cũng như khả năng giao tiếp tiếng Anh của mình. Chúc bạn tiếp tục tình yêu với tiếng Anh!

1