Xem thêm

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 - Kiến thức trọng tâm chi tiết và đầy đủ nhất

Chào mừng các bạn đến với bài viết về Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về kiến thức trọng tâm của môn Tiếng Anh lớp 7....

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

Chào mừng các bạn đến với bài viết về Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về kiến thức trọng tâm của môn Tiếng Anh lớp 7. Hãy cùng nhau ôn tập để nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho các bài thi sắp tới.

I. Thì hiện tại hoàn thành - The present perfect tense

1. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

  • S + have/ has + V/PII
  • Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào sau “have/ has”.
  • Câu nghi vấn: Have/ Has + S + V/PII ?

2. CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

  • Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.
  • Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả.

3. Dấu hiệu nhận biết

  • Just, recently, lately (gần đây, vừa mới), before (trước đây), already (rồi), ever (đã từng), never (không bao giờ, chưa bao giờ)
  • For (trong khoảng), hoặc dùng for trước danh từ chỉ quãng thời gian: for six days (khoảng 6 ngày), for a year (khoảng 1 năm), for a long time (khoảng một thời gian dài),...
  • Những trạng từ như ever, never, already thường đứng trước quá khứ phân từ.
  • Những trạng từ như yet, once, twice, three times, a few minutes, several times, many times, so far, already thường đứng cuối câu.

II. Thì Quá khứ đơn - The past simple tense

2.1. Dạng quá khứ đơn của động từ “to be”

  • “To be” có nghĩa là: thì, là, ở
Thể Chủ ngữ To be
Khẳng định I/He/She/It/ danh từ số ít Was
You/We/They/ danh từ số nhiều Were
Phủ định I/He/She/It/ danh từ số ít Was not (wasn’t)
You/We/They/ danh từ số nhiều Were not (weren’t)
Nghi vấn Was I/he/she/it/danh từ số ít...?
Were you/we/they/danh từ số nhiều...?

2.2 Dạng quá khứ đơn của động từ thường

Thể Cấu trúc
Khẳng định S + Ved/ P2
Phủ định S + didn't/ did not + V
Nghi vấn Did + S + V

2.3. CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

2.4. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN.

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

  • Yesterday (hôm qua)
  • Last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
  • Ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
  • When: khi (trong câu kể)

2.5. CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở QUÁ KHỨ

a. Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

  • Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
  • Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
  • Động từ tận cùng là “y”:
    • Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
    • Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

b. Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”.

  • Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

2.6. CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI “ED”

  • Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/
  • Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
  • Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.

III. Thì Tương lai đơn - The Future Simple tense

1. Cấu trúc

Thể Chủ động Bị động
Tương lai đơn S + will + V (nguyên thể) S + will not (won’t) + V (nguyên thể)
Nghi vấn Will S +V (nguyên thể) ..?

2. Dấu hiệu nhận biết thì

Các trạng từ chỉ thời gian dùng trong thì tương lai đơn:

  • Someday (một ngày nào đó),
  • Soon (chẳng bao lâu nữa),
  • Next + time: tới, đến (next week: tuần tới; next month: tháng tới; next year: năm tới, next Sunday)
  • Tomorrow: ngày mai (tomorrow night: tối mai; tomorrow morning: sáng mai), tonight: tối nay; in 3 days:

3. Cách dùng

Thì tương lai đơn thường được dùng để: a) Diễn đạt ý kiến, sự chắc chắn, sự dự đoán của người nói về một điều gì đó trong tương lai. b) Đưa ra quyết định ngay tức thì khi ta quyết định hoặc đồng ý làm điều gì đó ngay lúc đang nói (will không được dùng để diễn đạt quyết định sẵn có hoặc dự định). c) Đưa ra lời yêu cầu, lời đề nghị và lời mời.

IV. So sánh bằng trong tiếng Anh

a. Thể khẳng định S + to + as + adj + as + ... S + V + as + adv + as + ... So sánh bằng của tính từ hoặc trạng từ, bằng cách thêm as vào trước và sau của tính từ hoặc trạng từ đó: as + adj/ adv + as

b. Thể phủ định: S + to + not + as/so + adj + as + ... S + V + not+ as /so+ adv + as + ...

V. Cấu trúc với Too và Either

a) Too (cũng, cũng vậy, cũng thế): được đặt ở cuối câu, mang nghĩa khẳng định.

  • Too dùng để diễn đạt sự thêm vào. S + V, S + V, too
  • Too dùng để diễn tả sự đồng tình, đồng ý. S + V, too.

b) Either (cũng không) đặt ở vị trí cuối câu, dùng trong câu mang nghĩa phủ định.

  • Diễn tả sự bổ sung thông tin. S + V (not) + ... and S + V (not) + ... either.
  • Diễn tả sự đồng tình, đồng ý. S + V (not) + ,either.

VI. Cách dùng mạo từ A/An

  1. Định nghĩa: a/ an có thể đứng trước danh từ đếm được số ít (singular noun - là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm,... riêng rẽ có thể đếm được ở dạng số ít) Cả hai đều được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều gì chưa đề cập đến trước đó.
  • A đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm nhưng được phát âm như phụ âm.
  • An đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyền âm (a, e, i, o, u)
  1. Các trường hơp dùng mạo từ a/an
  • Mạo từ bất định a/ an được dùng trước danh từ đếm được số ít để chỉ một người/ vật không xác định hoặc một người/ vật được đề cập đến lần đầu
  • Người nghe không biết chính xác hoặc chưa từng biết về người hay vật đó.
  • A/an được dùng trước danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ.
  • A/ an được dùng để nói chức năng sử dụng của một vật
  • A/an được dùng để nói về một cái gì đó chung chung, không rõ ràng.
  • A/ an được dùng để mô tả.

VII. Cách dùng Some/ Any trong tiếng Anh a) Some: vài, một vài, một ít trong số, một số. some được xem là hình thức số nhiều của a, an.

  • Some đứng trước danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm được.
  • Chúng ta sử dụng “some” khi chúng ta chưa xác định rõ được số lượng.
  • Chúng ta sử dụng “some” trong câu hỏi để bộc lộ rõ ý muốn của người nói, đặc biệt là trong câu đề nghị hay câu yêu cầu. Khi sử dụng “some” trong câu đề nghị hay câu yêu cầu, người nói bao giờ cũng mong muôn được đáp lại bằng từ “yes”.

b) Any

  • Any thường được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.
  • Any đứng trước danh từ số nhiều đếm được hoặc danh từ không đếm được.
  • Any không có nghĩa xác định. Khi đặt câu hỏi với “any” người nói ngụ ý nghi ngờ, không biết điều mình hỏi có hay không có.
  • Any có nghĩa “bất cứ” được dùng trong mệnh đề khẳng định, trước danh từ số ít (đếm được hoặc không đếm được) hoặc sau các từ có nghĩa phủ định (never, hardly, scarely, without,...).

VIII. Cấu trúc câu bị động - Passive voice

  1. Cấu trúc 1.1 Câu bị động thì hiện tại
  • S + be + V3 (+ by O)
  1. Câu bị động thì quá khứ
  • S + was/ were + V3 (+ by O)
  1. Câu bị động thì tương lai
  • S + will/ should/ can… be + V3 (+ by O)

Câu bị động thường dùng trong các trường hợp sau:

  • Chúng ta không biết người gây ra hành động, hoặc không cần thiết phải nói. Trường hợp này không cần cụm từ với by.
  • Để nhấn mạnh người bị tác động bởi hành động. Nếu muốn đồng thời chỉ ra người gây ra hành động thì có thể thêm cụm từ by.

IX. HOW MUCH - HOW MANY

  1. How many
  • Dùng để hỏi vè số lượng của một danh từ đếm được
  • Cấu trúc: How many + danh từ đếm được dạng số nhiều (+ are there) ? => There is/ there are + từ chỉ số lượng How many + danh từ đếm được đạng số nhiều (+ trợ động từ + S+ V) ? => S+ V + từ chỉ số lượng
  1. How much
  • Dùng để hỏi về số lượng của một danh từ không đếm được
  • Cấu trúc: How much + danh từ không đếm được dạng số nhiều ( + is there) ? => There is/ are + từ chỉ số lượng. (Động từ to be chia là “is” hay “ are” tùy thuộc vào danh từ đứng đằng sau nó.) How much+ danh từ không đếm được dạng số nhiều (+ trợ động từ + S+ V) ? => S + V + từ chỉ số lượng.

Kết luận Trên đây là tổng hợp các Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7, Các bạn có thể tham khảo và ôn tập cho các kỳ thi sắp tới. Hy vọng rằng bài viết này sẽ hữu ích đối với bạn.

1