Xem thêm

Mẹo học & Thi lý thuyết lái xe B2 dễ nhớ | Đậu 100%

Học và thi lý thuyết lái xe B2 có thể trở nên khá khó khăn và phức tạp. Tuy nhiên, với một số mẹo nhỏ dưới đây, bạn có thể dễ dàng nhớ và đạt...

Học và thi lý thuyết lái xe B2 có thể trở nên khá khó khăn và phức tạp. Tuy nhiên, với một số mẹo nhỏ dưới đây, bạn có thể dễ dàng nhớ và đạt được kết quả cao trong kỳ thi.

Mẹo học lý thuyết lái xe B2 cơ bản

  • Luôn chọn các đáp án có từ "bắt buộc, bị nghiêm cấm, khi tham gia giao thông đường bộ, không được (phép, quay đầu, mang vận chuyển...)". Điều này giúp bạn tập trung vào những quy định quan trọng khi lái xe.

mo-to-co-duoc-phep-di-hay-khong Hình ảnh minh họa

  • Hiểu rõ hạng B1, B22: < 9 chỗ, < 3.5 tấn; C: < 9 chỗ, > 3.5 tấn. Đây là những thông tin quan trọng đối với các hạng xe.

  • Khi gặp câu hỏi về đường giao nhau, lựa chọn đáp án 1. Tại nơi đường giao nhau, gương chéo, lựa chọn đáp án 2.

  • Khi gặp biển cảnh báo nguy hiểm, giảm tốc độ. Khi cho xe chạy sau vượt, cũng phải giảm tốc độ.

  • Niên hạn sử dụng: Xe tải - 25 năm, chở người > 9 chỗ - 20 năm.

  • Thứ tự ưu tiên xe: chữa cháy > quân sự, công an, cứu thương khi làm nhiệm vụ cấp cứu > xe lam > các loại xe cơ bản.

  • Câu hỏi có đáp án về tuổi: Tuổi tối đa người lái xe hạng E: 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ. Đáp án nào có 27 tuổi thì chọn, không có 27 tuổi chọn đáp án 2. Lưu ý: giấy phép lái xe từ hạng B2 đến hạng E cách nhau 3 tuổi, đó là mẹo học luật dễ nhớ nhất.

  • Khoảng cách an toàn trên đường cao tốc: lấy tốc độ lớn nhất trừ cho 30.

  • Nồng độ cồn: đối với ô tô, máy kéo - không được uống. Đối với mô tô 2 bánh, xe gắn máy - chọn nồng độ cồn lớn nhất (0.25 hoặc 50).

  • Khi điều khiển ô tô lên dốc, xuống dốc, đi qua đường vịnh, đường ngập nước, chọn đáp án "về số 1", hoặc "về số thấp", hoặc "về số thấp... đi chậm".

  • Về tốc độ: Xe công nông - 30 km/h. Trong khu vực đông dân cư xe gắn máy, mô tô 2 bánh - 40 km/h. Trong khu vực đông dân cư, 40 km/h chọn đáp án 1. Trong khu vực đông dân cư, 80 km/h chọn đáp án 1. Trong khu vực đông dân cư, 70 km/h chọn đáp án 2. Trong khu vực đông dân cư, 50 km/h chọn đáp án 3. Trong khu vực đông dân cư, 60 km/h chọn đáp án 4.

  • Lưu ý: Các bạn cứ nhớ bài toán: 8 x 7 = 5 6 tương ứng với thứ tự các số trong bài toán và đó là đáp án đúng: 80 (đáp án 1), 70 (đáp án 2), 50 (đáp án 3), 60 (đáp án 4).

Mẹo trả lời các câu hỏi về khái niệm

  • Chọn đáp án 1.

  • Chọn đáp án 2.

  • Khái niệm "Khổ giới hạn đường bộ".

  • Khái niệm "Dải phân cách".

  • Khái niệm "Đường phố".

  • Khái niệm "Xe quá tải trọng đường bộ".

  • Khái niệm "Phần đường xe chạy".

  • Khái niệm "Đường chính".

  • Khái niệm "Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ", "Vạch kẻ đường".

  • Khái niệm "Đường cao tốc".

  • Khái niệm "Dừng xe".

  • Khái niệm "Đỗ xe".

  • Khái niệm "Làn đường".

  • Khái niệm "Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ".

  • Khái niệm "Hàng nguy hiểm".

  • Khái niệm "Đường ưu tiên".

  • Khái niệm "Vận tải đa phương thức".

  • Khái niệm "Hoạt động vận tải đường bộ".

  • Chọn đáp án 1 & 2.

  • Chọn đáp án 2 & 3.

  • Khái niệm "Người điều kiển giao thông".

  • Khái niệm "Đường bộ".

  • Khái niệm "Công trình đường bộ".

  • Khái niệm "Văn hóa giao thông".

  • Chọn đáp án 3.

  • Khái niệm "Hàng siêu trường, siêu trọng".

duong-bo-la-gi Hình ảnh minh họa

Mẹo trả lời các câu hỏi về kỹ thuật máy, thiết bị

  • Chọn đáp án 1.

  • Chọn đáp án 1 & 2.

  • Nguyên nhân động cơ diesel không nổ. Động cơ 2 kỳ. Công dụng của hệ thống truyền lực của ô tô. Công dụng của hệ thống phanh. Công dụng của động cơ ô tô. Yêu cầu của kính chắn gió. Yêu cầu an toàn kỹ thuật đối với dây đai an toàn. Âm lượng còi. Mục đích của bảo dưỡng thường xuyên.

  • Xe ô tô tham gia giao thông phải đảm bảo các qui định về chất lượng, an toàn kỹ thuật...

  • Xe ô tô tham gia giao thông phải có đủ các loại đèn.

  • An toàn kỹ thuật bánh xe lắp cho ô tô.

  • An toàn kỹ thuật đối với gạt nước.

  • Chọn đáp án 2.

  • Chọn đáp án 3.

  • Công dụng của hộp số ô tô.

  • Công dụng của hệ thống lái.

  • Niên hạn sử dụng ô tô tải.

  • Động cơ 4 kỳ.

  • Công dụng của ly hợp.

  • Niên hạn sử dụng ô tô chở người trên 9 chỗ.

Mẹo trả lời các câu hỏi về KỸ THUẬT LÁI XE CƠ BẢN

  • Chọn đáp án 1.

  • Chọn đáp án 3 & 4.

  • Khi quay đầu.

  • Điều khiển tăng số.

  • Điều khiển ô tô tới gần xe chạy ngược chiều vào ban đêm.

  • Người lái xe mô tô xử lý như thế nào cho xe phía sau vượt.

  • Điều khiển ô tô rẽ trái.

  • Thao tác mở cửa khi ô tô đã đỗ sát vào lề đường bên phải.

  • Lái xe ô tô qua đường sắt không rào chắn.

  • Khi đèn pha của xe ô tô chạy ngược chiều gây chói mắt.

  • Để đạt hiệu quả phanh cao nhất, người lái xe mô tô thực hiện thao tác...

  • Chọn đáp án 1 & 3.

  • Điều khiển ô tô tự đỗ.

  • Điều khiển xe vượt qua rãnh lớn cắt ngang mặt đường.

  • Khi nhả phanh tay.

  • Khi khởi hành ô tô trên đường bằng.

  • Khi vừa có xe đi ngược chiều tới gần và vừa có xe phía sau cố tinh muốn vượt, người lái xe xử lý như thế nào.

  • Tầm nhìn bị hạn chế bởi sương mù.

  • Điều khiển ô tô rẽ phải ở đường giao nhau.

  • Điều khiển ô tô giảm số.

  • Điều khiển ô tô trên đường trơn.

Mẹo trả lời các câu hỏi liên quan đến QUY TẮC VÀ QUY ĐỊNH

  • Chọn đáp án 1.
  1. Hiệu lệnh người điều khiển giao thông trái với tín hiệu đèn hoặc biển báo.
  2. Những nơi không được quay đầu xe trong khu dân cư.
  3. Tại nơi không có báo hiệu đi theo vòng xuyến.
  4. Điều khiển phương tiện tham gia giao thông trong hầm đường bộ.
  5. Xe kéo rơ moóc khi tham gia giao thông.
  6. Vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô chấp hành quy định nào?
  7. Người thuê vận tải hàng hóa có các quyền hạn gì?
  8. Xe vận chuyển hàng nguy hiểm chấp hành quy định nào?
  9. Xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn tham gia giao thông tuân thủ quy định nào?
  10. Hành khách có các quyền gì khi đi trên xe vận tải hành khách.
  11. Người lái xe được phép dừng, đỗ xe trong các trường hợp nào.
  • Chọn đáp án 1 & 2.
  1. Người đk xe mô tô được phép chở 2 người trong trường hợp nào?
  2. Trách nhiệm của người phát hiện công trình đường bộ bị hư hỏng hoặc bị xâm hại.
  3. Người vận tải, lái xe phải chấp hành các quy định nào?
  4. Người kinh doanh vận tải hàng hóa có nghĩa vụ gì?
  5. Người thuê vận tải hàng hóa có nghĩa vụ gì?
  6. Biển báo hiệu đường bộ.
  7. Người nhận hàng có nghĩa vụ gì?
  8. Xe vệ sinh môi trường, xe chở phế thải... khi hoạt động vận tải phải thực hiện các quy định gì?
  9. Người lái xe buýt cần thực hiện những nhiệm vụ gì?
  10. Người lái xe vận tải hàng hoá cần thực hiện những nhiệm vụ gì?
  11. Người lái xe và người phục vụ trên xe vận tải hành khách có trách nhiệm gì?
  12. Người lái xe không được vượt xe khác trong trường hợp nào?
  13. Người lái xe khi vượt xe khác phải thực hiện như thế nào?
  14. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô gồm những loại hình nào?
  15. Người đăng ký phương tiện muốn dừng đỗ trên đường bộ phải thực hiện như thế nào?
  16. Khi tránh xe đi ngược chiều, người lái xe thực hiện như thế nào là đúng?
  17. Xe sau có thể vượt bên phải xe khác trong trường hợp nào?
  18. Xe vận chuyển hàng có thùng cố định được phép chở người trong trường hợp nào?
  19. Đảm bảo an toàn qua phà, qua cầu phao.
  20. Xe ô tô kéo xe khác như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
  21. Người lái xe phải giảm tốc độ đến mức không nguy hiểm hoặc có thể dừng lại...
  22. Để đảm bảo an toàn giao thông, người lái xe mô tô cần thực hiện như thế nào?
  23. Người nhận hàng hóa có quyền gì?
  24. Trong đô thị, người lái xe buýt, taxi, tải... cần thực hiện quy định gì?
  • Chọn đáp án 2.
  1. Bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
  2. Khi điều khiển xe cơ giới, người lái xe phải bật đèn tín hiệu báo rẽ trong trường hợp nào?
  3. Trên đường một chiều, trước khi đến vạch người đi bộ qua đường có một xe tải đang dừng trước làn đường bên phải, người lái xe phải làm gì nếu xe của mình đang đi làn đường bên trái.
  4. Khi lái xe trên đường vắng mà cảm thấy buồn ngủ, người lái xe nên chọn cách xử trí như thế nào?
  5. Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép (khi cho xe chạy sau vượt).
  6. Người tham gia giao thông phải chấp hành quy tắc nào?
  7. Biển báo cố định và biển tạm thời.
  8. Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường.
  9. Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường, xe thô sơ và xe cơ giới đi như thế nào?
  10. Khi dừng xe, đỗ xe tại nơi được phép trên đường phố, người điều khiển phương tiện tuân theo những quy định nào?
  11. Điều khiển xe chạy trên đường biết có xe sau xin vượt.
  12. Sử dụng đèn chiếu sáng vào ban đêm khi 2 xe cơ giới đi ngược chiều gặp nhau.
  13. Khi chở hàng vượt quá phía trước và phía sau ô tô chở hàng tham gia giao thông.
  14. Cơ quan nào quy định đường cấm đi, đường một chiều...
  15. Trường hợp đặc biệt xe quá tải, quá khổ giới hạn tham gia giao thông xin phép cơ quan nào?
  16. Thời gian làm việc của người lái xe.
  17. Những xe nào khi làm nhiệm vụ khẩn cấp...
  • Chọn đáp án 2 & 3.
  1. Tại ngã 3, ngã 4 không có đảo an toàn, người lái xe phải nhường đường như thế nào là đúng?
  2. Người kinh doanh vận tải hành khách có những quyền hạn gì?
  3. Những nơi nào không được lùi xe?
  4. Vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô phải chấp hành các quy định nào?
  5. Khi muốn chuyển hướng, người lái xe phải thực hiện như thế nào?
  • Chọn đáp án 3.
  1. Đảm bảo an toàn khi lùi xe...
  2. Tại nơi giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến.
  3. Người lái xe trên đường không ưu tiên phải nhường đường như thế nào?
  4. Trên đường không phân chia thành 2 chiều xe chạy riêng biệt, 2 xe đi ngược chiều tránh nhau như thế nào?
  5. Đường bộ giao nhau với đường sắt...
  6. Kéo xe trong trường hợp hệ thống hãm không còn hiệu lực...
  7. Việc sát hạch cấp giấy phép lái xe.
  8. Thứ tự xe được quyền ưu tiên đi trước qua nơi giao nhau.
  9. Khi có tín hiệu của xe ưu tiên, người tham gia giao thông phải làm gì?

Mẹo nhận biết các loại biển báo - Mẹo thi lý thuyết lái xe B2

bien-cap-xe-dap-di-vao Hình ảnh minh họa

  • Biển báo cấm có hình tròn viền đỏ.
  1. Biển báo cấm (hình tròn, viền đỏ): biểu thị các điều cấm.
  2. Biển báo nguy hiểm (hình tam giác vàng, viền đỏ): biểu thị các điều nguy hiểm.
  3. Biển báo hiệu lệnh (hình tròn xanh, hình vẽ trắng): gặp biển này bắt buộc phải thi hành.
  4. Biển chỉ dẫn (hình vuông hoặc hình chữ nhật màu xanh, hình vẽ trắng).
  5. Thứ tự sắp xếp các loại xe từ nhỏ đến lớn: xe ô tô con → xe ô tô khách → xe ô tô tải → xe máy kéo → xe sơ mi rơ moóc.
  6. Biển cấm xe nhỏ → cấm luôn xe lớn.
  7. Biển cấm xe ô tô con → cấm luôn xe ba bánh, xe lam.
  8. Biển cấm xe rẽ trái → cấm luôn xe quay đầu.
  9. Ngược lại biển cấm xe quay đầu, xe được phép rẽ trái.
  10. Nếu biển màu xanh cho phép xe quay đầu → xe không được phép rẽ trái.
  11. Nếu gặp biển "STOP" thì tất cả các xe phải dừng lại trong mọi trường hợp kể cả xe ưu tiên.
  12. Nếu gặp biển cấm có ghi số 14m thì chọn đáp án không được phép.
  13. Nếu biển báo cấm ô tô vượt thì tất cả các loại ô tô đều không được vượt.
  14. Ngược lại, nếu biển cấm xe tải vượt thì xe ô tô con và ô tô khách được vượt.
  15. Biển báo hiệu cầu vượt liên thông là biển báo hình chữ nhật có chữ trên biển.
  16. Biển báo hiệu cầu vượt cắt ngang là biển báo hình tròn không có chữ trên biển.
  17. Biển báo hình vuông màu xanh vẽ mũi tên dài bên phải nằm song song với xe khách và mũi tên ngắn hướng thẳng đứng báo hiệu có làn đường dành cho ô tô khách.
  18. Biển báo màu xanh hình vuông vẽ mũi tên dài nằm dưới song song với xe khách và mũi tên ngắn hướng mũi tên dài về bên phải báo hiệu rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách.

Mẹo thi lý thuyết lái xe B2

Hy vọng với những mẹo học và trả lời câu hỏi trên, bạn sẽ chuẩn bị tốt cho kỳ thi lý thuyết lái xe B2. Hãy rèn luyện kiến thức, thực hành và đặt niềm tin vào bản thân. Chúc bạn đạt kết quả cao và đậu trong kỳ thi sắp tới!

1