Xem thêm

Lý thuyết Tin học 10 Bài 19: Câu lệnh điều kiện if - Sự kết nối tri thức đến năm 2024

Lý thuyết Tin học 10 Bài 19: Câu lệnh điều kiện if là một chủ đề quan trọng trong việc học môn Tin học 10. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về...

Lý thuyết Tin học 10 Bài 19: Câu lệnh điều kiện if là một chủ đề quan trọng trong việc học môn Tin học 10. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về câu lệnh điều kiện if và những điều cần biết về nó.

Lý thuyết Tin học 10 Bài 19: Câu lệnh điều kiện if

1. Biểu thức lôgic

  • Biểu thức lôgic là biểu thức chỉ nhận giá trị True hoặc False. Đây là những giá trị thuộc kiểu bool.

    Lý thuyết Tin học 10 Bài 19: Câu lệnh điều kiện if - Kết nối tri thức (ảnh 1)

  • Trong Python, chúng ta cũng có các phép so sánh các giá trị số như sau:

    <   -   Nhỏ hơn
    >   -   Lớn hơn
    ==  -   Bằng nhau
    <=  -   Nhỏ hơn hoặc bằng
    >=  -   Lớn hơn hoặc bằng
    !=  -   Khác nhau
  • Đặc biệt, các phép so sánh cũng áp dụng cho xâu kí tự.

  • Chúng ta cũng có các phép toán trên kiểu dữ liệu lôgic bao gồm phép and (và), or (hoặc) và not (phủ định).

    Các phép toán lôgic

2. Lệnh if

  • Trong Python, chúng ta sử dụng câu lệnh if để xử lí các tình huống rẽ nhánh trong chương trình.

  • Câu lệnh if có dạng thiếu và dạng đầy đủ.

    • Dạng thiếu:

      Câu điều kiện dạng thiếu

      Khi thực hiện lệnh, Python sẽ kiểm tra điều kiện. Nếu điều kiện đúng, thì thực hiện khối lệnh, ngược lại sẽ bỏ qua và chuyển sang lệnh tiếp theo sau lệnh if.

    • Dạng đầy đủ:

      Câu điều kiện dạng đầy đủ

      Khi thực hiện lệnh, Python sẽ kiểm tra điều kiện. Nếu điều kiện đúng, thì thực hiện khối lệnh 1, ngược lại sẽ thực hiện khối lệnh 2.

  • Dưới đây là ví dụ về việc sử dụng lệnh if:

    # Nếu hai số đã cho đã được tạo thì lệnh sau sẽ in ra giá trị tuyệt đối của hiệu hai số
    a = 10
    b = 5
    
    if a > b:
        absolute_difference = abs(a - b)
        print('Giá trị tuyệt đối của hiệu hai số là:', absolute_difference)

    Chú ý: Các khối lệnh trong Python cần viết sau dấu ":" và lùi vào, thẳng hàng.

Thực hành: Các bài tập liên quan đến kiểu dữ liệu bool và if

Nhiệm vụ 1: Kiểm tra số chẵn và số lẻ

Viết chương trình nhập số tự nhiên n từ bàn phím. Sau đó, thông báo cho người dùng biết số đã nhập là số chẵn hay số lẻ.

Hướng dẫn:

  • Dùng phép toán lấy số dư n % 2.
  • Nếu số dư bằng 0 thì số là chẵn, ngược lại là số lẻ.
n = int(input("Nhập một số tự nhiên: "))

if n % 2 == 0:
    print("Số bạn đã nhập là số chẵn.")
else:
    print("Số bạn đã nhập là số lẻ.")

Nhiệm vụ 2: Tính tiền điện

Giả sử giá điện sinh hoạt trong khu vực gia đình là như sau:

  • Từ 0 đến 50 kWh: 1,678 nghìn đồng/kWh.
  • Từ 51 đến 100 kWh: 1,734 nghìn đồng/kWh.
  • Từ 101 kWh trở lên: 2,014 nghìn đồng/kWh.

Viết chương trình để nhập số điện tiêu thụ trong tháng của gia đình và tính số tiền điện phải trả.

Hướng dẫn:

  • Gọi k là số kWh điện tiêu thụ của gia đình.
  • Dựa trên mức tiêu thụ, tính số tiền điện phải trả.
  • Sử dụng lệnh round(t) để làm tròn số thực t.
k = int(input("Nhập số điện tiêu thụ trong tháng (kWh): "))

if k <= 50:
    tien_dien = round(k * 1.678, 3)
elif k <= 100:
    tien_dien = round(50 * 1.678 + (k - 50) * 1.734, 3)
else:
    tien_dien = round(50 * 1.678 + 50 * 1.734 + (k - 100) * 2.014, 3)

print("Số tiền điện phải trả là: ", tien_dien, "nghìn đồng.")

Câu 1. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Sau điều kiện cần có dấu ":". B. Khối lệnh tiếp theo không bắt buộc lùi vào 1 tab và thẳng hàng. C. Khi thực hiện lệnh, Python sẽ kiểm tra điều kiện, nếu đúng thì thực hiện khối lệnh, ngược lại thì bỏ qua và chuyển sang lệnh tiếp theo. D. Có phát biểu chưa đúng trong ba phát biểu trên.

Câu 2. Tìm giá trị m và n thoả mãn (m+4) % 5 == 0 và n*2//3=5 A. m = 1, n = 8 B. m = 2, n = 9 C. m = 3, n = 10 D. m = 0, n = 7

Câu 3. Biểu thức lôgic đúng thể hiện số a nằm ngoài [3,8] là: A. a < 3 and a >= 8 B. 3 <= a <= 8 C. a < 3 and a > 8 D. a <= 3 and a >= 8

Câu 4. Biểu thức lôgic nào sau đây thể hiện số a thuộc nửa khoảng (5, 7] A. 5 < a <= 7 B. 5 <= a <= 7 C. 5 < a < 7 D. 5 <= a < 7

Câu 5: Kết quả của chương trình sau là gì? x = 5 y = 6 if x > y: print('Max:', x) else: print('Max: ', y) A. Max: 5 B. Max: 6 C. Max: 5 D. Max: 6

Câu 11. Kết quả của chương trình sau là gì ? x = 8 y = 9 if x > y: print('x lớn hơn y') elif x == y: print('x bằng y') else: print('x nhỏ hơn y') A. x lớn hơn y B. x bằng y C. x nhỏ hơn y D. Chương trình bị lỗi

Câu 12. Kết quả của chương trình sau là gì ? num = 3 if num > 0: print(num) print("Thông điệp này luôn được in.") num = -1 if num > 0: print(num) print("Thông điệp này cũng luôn được in.") A. 3 Thông điệp này luôn được in. Thông điệp này luôn được in. B. 3 Thông điệp này luôn được in. -1 Thông điệp này luôn được in. C. 3 -1 Thông điệp này luôn được in. D. Thông điệp này luôn được in. -1 Thông điệp này luôn được in.

Câu 13. Năm nhuận là năm chia hết cho 400 hoặc n chia hết cho 4 đồng thời không chia hết cho 100. Biểu thức biểu diễn kiểm tra năm nhuận là: A. n % 4 == 100 or ( n % 4 == 0 and n % 100 == 0) B. n % 4 == 100 or n % 4 == 0 and n % 100 != 0 C. n % 4 != 100 or ( n % 4 == 0 and n % 100 != 0) D. n % 4 == 100 or ( n % 4 == 0 and n % 100 != 0)

Câu 14. Kết quả của lệnh print(round(4.5679,2)) là: A. 4.5 B. 4.6 C. 4.56 D. 4.57

Câu 15. Kết quả của biểu thức round(-1.232154, 4) là: A. -1.2321 B. -1.2322 C. -1.23 D. -1,232

1