Xem thêm

Chứng chỉ ngoại ngữ A1, A2, B1, B2, C1, C2: Tăng cường khả năng ngoại ngữ với 6 bậc tiến trình

Chứng chỉ ngoại ngữ A1, A2, B1, B2, C1, C2 - khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc - là những mục tiêu mà nhiều người học ngoại ngữ hướng đến để nâng cao trình...

Chứng chỉ ngoại ngữ A1, A2, B1, B2, C1, C2 - khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc - là những mục tiêu mà nhiều người học ngoại ngữ hướng đến để nâng cao trình độ của mình. Với sự phát triển không ngừng của ngôn ngữ và văn hóa, việc sở hữu một chứng chỉ ngoại ngữ có thể mở ra nhiều cơ hội học tập và kỳ vọng cao hơn trong sự nghiệp. Hãy cùng tôi tìm hiểu về khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc này và những điểm đáng chú ý về chứng chỉ ngoại ngữ.

Nội dung khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc

Để hiểu rõ hơn về chứng chỉ ngoại ngữ A1, A2, B1, B2, C1, C2, chúng ta cần xem xét tổng quan về khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc này. Dưới đây là tổng hợp kỹ năng sử dụng tiếng Anh cần đạt của chứng chỉ khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc để bạn tham khảo và lên kế hoạch ôn tập cơ bản.

Định dạng đề thi khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc

Để làm bài thi đạt chứng chỉ ngoại ngữ, các bạn cần phải nắm rõ định dạng đề thi khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc. Đây là một số thông tin đề thi đánh giá năng lực tiếng Anh theo khung năng lực 6 bậc:

  • Bậc 2 (A2): Thí sinh có 115 phút làm bài, với các phần thi Nghe, Đọc, Viết, Nói.
  • Bậc 3, 4, 5 (B1, B2, C1): Thí sinh có 172 phút làm bài, với các phần thi Nghe, Đọc, Viết, Nói.

Tổng quát kỹ năng chứng chỉ tiếng Anh theo khung 6 bậc

Sau khi đã hiểu về định dạng đề thi, chúng ta cùng điểm qua tổng quát về kỹ năng yêu cầu của từng trình độ chứng chỉ ngoại ngữ.

Bậc 1:

  • Có thể hiểu và sử dụng các cấu trúc đơn giản thường ngày.
  • Sử dụng từ ngữ cơ bản để giao tiếp.
  • Có thể giới thiệu bản thân, người khác, trả lời được các câu hỏi về quê quán, sở thích, sở trường.
  • Giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ.

Bậc 2:

  • Có thể làm được những điều mà bậc 1 có thể làm.
  • Ngoài ra còn có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, giới thiệu bản thân, môi trường và các chủ đề thiết yếu.

Bậc 3:

  • Làm được tất cả những gì mà bậc 1 và bậc 2 có thể làm.
  • Hiểu được ý chính của đoạn văn, bài phát biểu với các chủ đề quen thuộc.
  • Mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình.

Bậc 4:

  • Làm được tất cả những gì mà các bậc 1, 2, 3 có thể làm.
  • Hiểu được các văn bản phức tạp về chủ đề cụ thể và trừu tượng trong những lĩnh vực chuyên môn.
  • Giao tiếp trôi chảy, tự nhiên.
  • Viết được các đoạn văn dài, rõ ràng thể hiện được quan điểm của mình, đưa ra được các ưu nhược điểm và giải pháp chi tiết.

Bậc 5:

  • Làm được những kỹ năng của bậc 1, bậc 2, 3, 4 có thể làm.
  • Hiểu và nhận biết ý các văn bản dài trong phạm vi rộng.
  • Giao tiếp trôi chảy, không gặp khó khăn trong việc tìm từ diễn đạt.
  • Sử dụng ngôn ngữ linh hoạt trong bất cứ lĩnh vực nào.

Bậc 6:

  • Có thể làm được những gì bậc 5 có thể làm.
  • Hiểu dễ dàng các văn nói viết. Tóm tắt được nội dung, thông tin một cách nhanh chóng, trôi chảy, chỉnh xác.
  • Phân tích được ý nghĩa trong các tình huống phức tạp nhất.

Chi tiết kỹ năng chứng chỉ ngoại ngữ theo khung 6 bậc

Để đạt được chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực 6 bậc, bạn cần thành thạo các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Dưới đây là một số thông tin về kỹ năng yêu cầu của từng trình độ:

  • Kỹ năng Nghe:

    • Bậc 1: Có thể nghe hiểu lời nói một cách chậm, rõ ràng.
    • Bậc 2: Hiểu các cụm từ, diễn đạt được các vấn đề liên quan về gia đình, bản thân, mua sắm, nơi ở, học tập.
    • Bậc 3: Nghe các thông tin đơn giản được diễn đạt bằng giọng chuẩn với các chủ đề quen thuộc.
    • Bậc 4: Hiểu các bài nói trực tiếp, các chủ đề quen thuộc và không quen trong cuộc sống, học tập, công việc.
    • Bậc 5: Hiểu được những bài nói với các chủ đề phức tạp và trừu tượng ngay cả khi cấu trúc bài không rõ ràng.
    • Bậc 6: Có thể theo dõi và hiểu được những bài nói dài về những chủ đề phức tạp và trừu tượng.
  • Kỹ năng Nói:

    • Bậc 1: Chào hỏi, giới thiệu bản thân. Nói được các vấn đề liên quan đến chủ đề rất quen thuộc.
    • Bậc 2: Giao tiếp những chủ đề quen thuộc hằng ngày.
    • Bậc 3: Nói tương đối tự tin về các vấn đề liên quan như sở thích, học tập và công việc.
    • Bậc 4: Giao tiếp được một cách độc lập về các chủ đề có lập luận và cấu trúc khá trôi chảy.
    • Bậc 5: Giao tiếp một cách trôi chảy và không gặp bất kỳ khó khăn nào.
    • Bậc 6: Có thể truyền đạt một cách chính xác xảo.
  • Kỹ năng Đọc:

    • Bậc 1: Hiểu được các đoạn văn bản rất ngắn và đơn giản về các chủ đề quen thuộc.
    • Bậc 2: Đọc hiểu được các đoạn văn ngắn và đơn giản về các vấn đề quen thuộc.
    • Bậc 3: Đọc hiểu các thông tin rõ ràng, các chủ đề chuyên ngành, lĩnh vực yêu thích.
    • Bậc 4: Đọc hiểu một cách độc lập, điều chỉnh được cách đọc, tốc độ đọc theo từng dạng văn bản.
    • Bậc 5: Hiểu các văn bản dài, phức tạp kể cả những văn bản không thuộc chuyên môn của mình.
    • Bậc 6: Đọc hiểu được các đoạn văn bản trừu tượng, phức tạp kể cả các tác phẩm văn học phức tạp.
  • Kỹ năng Viết:

    • Bậc 1: Viết những cụm từ, câu ngắn gọn về bản thân, gia đình, học tập.
    • Bậc 2: Viết được các mệnh đề, câu đơn giản và nối với nhau bằng các liên từ.
    • Bậc 3: Trình bày các chủ đề liên quan, có tính liên kết về các chủ đề thông thường bằng các thành tố.
    • Bậc 4: Viết bài chi tiết, rõ ràng nhiều chủ đề quan tâm, đưa ra được các lập luận từ một số nguồn khác nhau.
    • Bậc 5: Viết bài chi tiết, rõ ràng, trình bày theo bố cục chặt chẽ với các chủ đề phức tạp.
    • Bậc 6: Trình bày rõ ràng, bố cụ chặt chẽ, ngôn ngữ trôi chảy, cấu trúc logic. Trình bày đúng quan điểm của mình giúp người đọc dễ dàng nhận ra được nội dung chính mình muốn truyền tải.

Dựa vào những kỹ năng trên, bạn có thể chọn chứng chỉ ngoại ngữ phù hợp với nhu cầu học tập và làm việc của mình.

Ảnh minh họa: Chứng chỉ ngoại ngữ

Chứng chỉ ngoại ngữ A1, A2, B1, B2, C1, C2 - khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc - sẽ giúp bạn vươn tới những mục tiêu mới trong việc học và sử dụng ngoại ngữ. Hãy tự tin ôn tập và luyện tập để đạt được chứng chỉ mà bạn mong muốn. Chúc bạn thành công!

Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:

TRUNG TÂM VTE

  • Tại TP.HCM: 122/12E, Tạ Uyên Phường 4, Quận 11, TP.HCM
  • Cơ sở 2: 10B Lưu Chí Hiếu, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, TPHCM
  • Tại Bình Dương: 80 GS1 - P. Đông Hòa - Tx. Dĩ An - Bình Dương
  • Tại Đà Nẵng: Số 105 Lê Sát, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
  • Tại các địa chỉ khác xin vui lòng liên hệ

Hotline: 0938.855.452 Zalo: 0973.745.621

1