Xem thêm

Chia động từ trong tiếng Anh: Theo thì, ngôi hoặc dạng và bài tập

Chia động từ là một khía cạnh quan trọng trong việc học tiếng Anh và được áp dụng trong nhiều dạng bài tập, bài kiểm tra hoặc bài thi. Hiểu rõ về kiến thức này...

Chia động từ là một khía cạnh quan trọng trong việc học tiếng Anh và được áp dụng trong nhiều dạng bài tập, bài kiểm tra hoặc bài thi. Hiểu rõ về kiến thức này sẽ giúp bạn tiếp cận được những bài học phức tạp hơn. Hãy cùng tìm hiểu về chia động từ trong tiếng Anh theo thì, ngôi hoặc dạng và thực hành qua bài tập sau đây!

Chia động từ trong tiếng Anh là gì?

Chia động từ trong tiếng Anh có nghĩa là tạo ra những dạng biến đổi của một động từ theo quy tắc ngữ pháp. Chúng có thể được chia theo ngôi, thì hoặc dạng.

Chia động từ

Cách chia động từ trong tiếng Anh

Để có thể chia động từ, bạn cần nhớ 2 nguyên tắc sau:

  1. Trong câu có 1 động từ => Chia động từ theo thì
  2. Trong câu có 2 động từ trở lên => Động từ đứng sau chủ ngữ chia theo thì, các động từ còn lại chia theo dạng.

1. Chia động từ theo thì

Động từ ở mỗi thì sẽ có cách chia khác nhau dựa theo mốc thời gian xảy ra hành động, sự việc. Để nắm được các quy tắc chia động từ theo thì, bạn cần phải học thuộc ngữ pháp các thì trong tiếng Anh và bảng động từ bất quy tắc.

1. Thì hiện tại đơn: (+) S + V (s/es) + O => Chia động từ giữ nguyên thể hoặc thêm đuôi "s" hoặc "es". Ví dụ: The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở phía đông.)

2. Thì hiện tại hoàn thành: (+) S + have/has + PP + O => Chia động từ theo dạng quá khứ phân từ. Ví dụ: I have not returned to my hometown for 2 years. (Đã 2 năm rồi tôi không về quê.)

3. Thì hiện tại tiếp diễn: (+) S + am/is/are + V-ing => Chia động từ thêm đuôi "ing". Ví dụ: I'm playing chess. (Tôi đang chơi cờ tướng.)

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: (+) S + have/has + been + V-ing + O => Chia động từ thêm đuôi "ing". Ví dụ: I have been working here for 2 years. (Tôi đã làm việc ở đây được 2 năm.)

5. Thì quá khứ đơn: (+) S + V-ed/P2 => Chia động từ thêm đuôi "ed" hoặc chia theo thể quá khứ. Ví dụ: I graduated 2 years ago. (Tôi đã tốt nghiệp cách đây 2 năm.)

6. Thì quá khứ hoàn thành: (+) S + had + PP + O => Chia động từ theo quá khứ phân từ. Ví dụ: She hadn’t completed her homework when she went to school. (Cô ấy đã không hoàn thành bài tập về nhà của mình khi cô ấy đi học.)

7. Thì quá khứ tiếp diễn (+): S + was/were + V-ing + O => Chia động từ thêm đuôi "V-ing". Ví dụ: I was studying at 4 pm yesterday. (Tôi đang học lúc 4 giờ chiều hôm qua.)

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: (+) S + had been + V-ing + O => Chia động từ thêm đuôi "V-ing". Ví dụ: I had been jogging for 2 hours before it rained. (Tôi đã chạy bộ 2 giờ trước khi trời đổ mưa.)

9. Thì tương lai đơn : (+) S + will/shall + V-inf => Chia động từ nguyên mẫu không "to". Ví dụ: I will watch the movie. (Tôi sẽ xem phim.)

10. Thì tương lai hoàn thành: (+) S + shall/will + have + PP => Chia động từ theo quá khứ phân từ. Ví dụ: I will have finished my homework this weekend. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào cuối tuần này.)

11. Thì tương lai tiếp diễn: (+) S + shall/will + be + V-ing + O => Chia động từ thêm đuôi "ing". Ví dụ: I will be eating bread from noon tomorrow. (Tôi sẽ đanh ăn bánh mì từ trưa mai.)

12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: (+) S + shall/will + have been + V-ing + O => Chia động từ thêm đuôi "ing". Ví dụ: At the end of this month, she will have been learning yoga for 2 months. (Cuối tháng này, cô ấy sẽ học yoga được 2 tháng.)

13. Thì tương lai gần: (+) S + am/is/are + going to + V-inf => Chia động từ nguyễn mẫu không. Ví dụ: Is she going to learn English? (Cô ấy sẽ đi học tiếng Anh phải không?)

Chia động từ theo dạng

Trong câu có thể chứa nhiều động từ, nên chỉ động từ đứng sau chủ ngữ được chia theo thì, còn lại các cộng từ khác được chia theo dạng.

  • Động từ nguyên mẫu không "to"
  • Động từ nguyễn mẫu có "to"
  • Động từ thêm đuôi "ing" hay còn gọi là danh động từ (V-ing)
  • Động từ ở dạng quá khứ phân từ

Có 2 cấu trúc chính giúp ta nhận biết trong câu xuất hiện động từ trong tiếng Anh chia theo dạng:

  1. V1 - O - V2: Hai động từ cách nhau bởi tân ngữ.
  2. V1 - V2: Hai động từ liền kề nhau.

Trong đó, V1 là động từ chia theo thì, V2 là động từ chia theo dạng. Nếu theo sau V1 là động từ chỉ giác quan thì V2 sẽ được chia thành động từ "V-inf" hoặc động từ "V-ing".

Ví dụ:

  • Tôi saw her walking with another man. (Tôi thấy cô ấy đi cùng một người đàn ông khác.)
  • Tôi want to meet you. (Tôi muốn gặp bạn.)

Có những động từ mà theo sau nó có thể là một "to V-inf" hoặc "V-ing" tùy vào ý nghĩa của câu, như:

  • Stop: Dừng lại
    • to V-inf: I stopped to work. (Tôi đã dừng lại để làm việc.)
    • V-ing: I stopped working. (Tôi đã ngừng làm việc.)
  • Remember/Forget: Nhớ lại/Quên
    • to V-inf: I forgot to do that. (Tôi đã quên làm điều đó.)
    • V-ing: I remember doing that. (Tôi nhớ đã làm điều đó.)
  • Regret: Sự hối tiếc
    • to V-inf: I regret to tell you that you lost. (Tôi rất tiếc phải nói với bạn rằng bạn đã thua cuộc.)
    • V-ing: I regret doing that. (Tôi hối hận vì đã làm điều đó.)
  • Try: Thử
    • to V-inf: I try to do housework. (Tôi cố gắng làm việc nhà.)
    • V-ing: I try jogging. (Tôi thử chạy bộ.)
  • Want: Muốn
    • to V-inf: I want to go somewhere. (Tôi muốn đi đâu đó.)
    • V-ing: I don't want him talking about me. (Tôi không muốn anh ấy nói về tôi.)
  • Need: Nhu cầu
    • to V-inf: I need to fix my car. (Tôi cần sửa xe của mình.)
    • V-ing: The shirt needs cleaning. (Áo sơ mi cần được làm sạch.)
  • Mean: Nghĩa là
    • to V-inf: Failing the exam means you have to retake the exam. (Thi trượt nghĩa là bạn phải thi lại.)
    • V-ing: I mean learning must go hand in hand. (Ý tôi là học phải đi đôi với hành.)

Ngoài ra, có những động từ trong câu xuất hiện dạng "to V-ing" đóng vai trò là giới từ, chẳng hạn như Confess to, be/get used to, look forward to, object to, accustomed to, ...

Bài tập chia động từ

Hãy thử sức với những bài tập chia động từ sau đây:

  1. Maya (work) ____ since morning.
  2. I (work) ____ in the garden when he arrived.
  3. I (work) ____ in the garage for three hours when John called.
  4. I (write) ____ my exam this time next week.
  5. They had already left by the time I (reach) ____ home.
  6. I'm hungry. I (get) ____ you something to eat.
  7. Merlin (write) ____ lovely songs.
  8. We (do/not) ____ often go to the cinema.
  9. I (go) ____ to Philadelphia last week.
  10. The children (deliver) ____ a splendid performance.

Đáp án:

  1. Maya has been working since morning.
  2. I was working in the garden when he arrived.
  3. I had been working in the garage for three hours when John called.
  4. I will be writing my exam this time next week.
  5. They had already left by the time I reached home.
  6. 'I'm hungry.' 'I will get you something to eat.'
  7. Merlin writes lovely songs.
  8. We don't often go to the cinema.
  9. I went to Philadelphia last week.
  10. The children delivered a splendid performance.

Vậy là bạn đã nắm vững cách chia động từ trong tiếng Anh kèm theo bài tập thực hành. Nếu bạn có ý kiến đóng góp hoặc bất kỳ thắc mắc nào, hãy để lại comment dưới đây để chúng ta cùng biết nhé! Chúc bạn học tốt!

Link đăng ký tư vấn ngay

1