Xem thêm

Câu tường thuật dạng câu hỏi – Bạn cần nắm những gì?

Tiếng Anh có rất nhiều cấu trúc câu tường thuật, cũng như cách chuyển đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách chuyển đổi...

Tiếng Anh có rất nhiều cấu trúc câu tường thuật, cũng như cách chuyển đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách chuyển đổi một câu tường thuật dạng câu hỏi , cùng tham khảo một số bài tập để áp dụng kiến thức đã học.

Khái quát về câu tường thuật

câu tường thuật dạng câu hỏi

Câu tường thuật, hay câu gián tiếp, được dùng để kể lại, thuật lại lời nói của người khác. Nôm na, câu gián tiếp dùng để chuyển lời nói từ dạng trực tiếp sang dạng gián tiếp. Câu tường thuật có nhiều dạng, trong đó, câu gián tiếp dạng câu hỏi được sử dụng rất phổ biến và dễ gặp.

Các bước chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Trước khi tìm hiểu cách chuyển đổi câu tường thuật dạng câu hỏi, chúng ta cần nắm rõ một số bước để quy trình chuyển đổi diễn ra dễ dàng. Trong quá trình chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp , cần biến đổi một số thành phần như thì, các đại từ và tính từ sở hữu sao cho phù hợp.

Lùi thì trong câu tường thuật

Dưới đây là các dạng lùi thì được sử dụng trong câu tường thuật:

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Hiện tại đơn Quá khứ đơn
Hiện tại tiếp diễn Quá khứ tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành Quá khứ hoàn thành
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Tương lai đơn Tương lai đơn trong quá khứ
Tương lai tiếp diễn Tương lai tiếp diễn trong quá khứ
Tương lai hoàn thành Tương lai hoàn thành trong quá khứ
Tương lai hoàn thành tiếp diễn Tương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ
Quá khứ đơn Quá khứ hoàn thành
Quá khứ tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành Quá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Lưu ý:

  • Các động từ "quyết thiếu" cũng được lùi thì, ví dụ: can → could, may → might, must/have to → had to
  • Các từ như might, could, would, should, ought to không lùi thì
  • Câu trần thuật chứa một sự thật hiển nhiên, một chân lý cũng không lùi thì

Ví dụ: She said that the Pacific is the biggest ocean in the world.

Thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ/đại từ sở hữu, tân ngữ

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Đại từ nhân xưng I, we, you, he/she, they, I/we
Đại từ sở hữu mine, ours, yours, his/her, theirs, mine/ours
Tính từ sở hữu my, our, your, his/her, their, my/our
Tân ngữ me, us, you, him/her, them, me/us

Thay đổi các từ chỉ nơi chốn và thời gian

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
This These, Here/Over Here, Now, Today, Yesterday, The day before yesterday, Tomorrow, The day after tomorrow, Ago, This week, Last week, Next week
That Those, There/Over There, Then/At the time, That day, The day before/The previous day, Two days before, The day after/The next/The following day, Two days after/In two days' time, Before, That week, The week before/The previous week, The week after/The following/Next week

Câu tường thuật dạng câu hỏi và cách chuyển đổi như thế nào?

câu tường thuật dạng câu hỏi

Trong dạng câu tường thuật câu hỏi, có 2 loại chính: câu hỏi Yes/No và câu hỏi Wh.

Câu tường thuật dạng câu hỏi Yes/No

Câu hỏi dạng Yes/No không còn xa lạ với chúng ta. Nó bắt đầu bằng một trợ động từ hoặc động từ "tobe" ở các thì khác nhau.

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp , ta thực hiện như sau:

S + asked + (someone) + if/whether + S + V

Lưu ý: Ta có thể dùng các động từ khác thay cho "ask" như inquire, wonder, want to know,...

Ví dụ: "Do you buy this book by your savings?" She said.

→ She asked me if I bought that book by my savings.

Câu tường thuật dạng câu hỏi Wh

Dạng câu hỏi này bắt đầu bằng các từ để hỏi như: what, when, where, why, how, who,...

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta thực hiện như sau:

S + asked/wondered/wanted to know + Wh-question + S + V…

Lúc này trật tự câu đã được thay đổi so với câu trực tiếp, trở thành một câu trần thuật.

Ví dụ: "Why didn’t you come to the cinema yesterday?" Peter asked me.

→ Peter asked me why I hadn’t come to the cinema the previous day.

Bài tập vận dụng

Hãy chuyển các câu sau từ trực tiếp sang gián tiếp:

  1. Bahara asked "Have you ever travelled abroad before, Nana?"

→ Bahara asked Nana if she had ever travelled abroad.

  1. He said "Do you like watching music concerts?"

→ He asked me if I liked watching music concerts.

  1. "Why do you apply for this position?" The employer asked.

→ The employer asked why I applied for that position.

  1. "Are you keen on playing computer games?" My friend asked me.

→ My friend asked me if I was keen on playing computer games.

  1. "Were you busy this weekend, Lyn?" Su said.

→ Su asked Lyn if she had been busy that weekend.

  1. My mother asked her friend "What do you intend to do this holiday?"

→ My mother asked her friend what she intended to do that holiday.

  1. "Are you disappointed with my bad performance?" She said to her mother.

→ She asked her mother if she was disappointed with her bad performance.

  1. "How do you overcome these difficulties?" The journalist asked him.

→ The journalist asked him how he overcame those difficulties.

  1. "Did she return the books to the library?" I said.

→ I asked if she had returned the books to the library.

  1. "Do you take your umbrella along with you now?" She said to me.

→ She asked me if I took my umbrella along with me then.

Trên đây là những tổng hợp và lưu ý về câu tường thuật dạng câu hỏi. Hi vọng với những kiến thức trên, bạn có thể nắm vững và áp dụng tốt hơn.

1