Xem thêm

Cấu trúc câu tường thuật trong tiếng Anh (Reported speech)

Câu tường thuật (hay câu trần thuật) được sử dụng để tường thuật lại nội dung lời nói của người khác bằng chính ngôn ngữ của mình và không sử dụng dấu trích dẫn. Trong...

Câu tường thuật (hay câu trần thuật) được sử dụng để tường thuật lại nội dung lời nói của người khác bằng chính ngôn ngữ của mình và không sử dụng dấu trích dẫn. Trong tiếng Anh, câu trực tiếp được gọi là directed speech, là câu trích dẫn nguyên văn lời nói của người khác và thường được sử dụng với dấu trích dẫn (quotation marks), cụ thể là dấu ngoặc kép " hoặc dấu nháy đơn '.

Câu tường thuật là gì?

Câu tường thuật (hay câu trần thuật) được sử dụng để tường thuật lại nội dung lời nói của người khác bằng chính ngôn ngữ của mình và không sử dụng dấu trích dẫn. Các động từ tường thuật như say, tell, ask, instruct, explain, mention, suggest, exclaim, acknowledge vẫn được sử dụng nhưng phần trích dẫn đã được điều chỉnh cho phù hợp.

Ví dụ:

  • Jenny nói rằng ba mẹ cô ấy đều khỏe.
  • Anh ấy đã hỏi tôi rằng tôi đến từ đâu.

Ngoài việc tường thuật lại lời nói, người viết/nói có thể tường thuật lại suy nghĩ của đối tượng khác.

Các động từ tường thuật như say, tell, ask, instruct, explain, mention, suggest, exclaim, acknowledge vẫn được sử dụng nhưng phần trích dẫn đã được điều chỉnh cho phù hợp.

câu tường thuật là gì

Câu trực tiếp là gì?

Câu trực tiếp trong tiếng Anh được gọi là direct speech, là câu trích dẫn nguyên văn lời nói của người khác và thường được sử dụng với dấu trích dẫn (quotation marks), cụ thể là dấu ngoặc kép [“] hoặc dấu nháy đơn [‘].

Ví dụ 1:

  • Lucy nói, “tôi sẽ đi học lái xe.”
  • Anna đã nói với khách hàng của cô ấy rằng, “bạn có thể vui lòng điền vào biểu mẫu không?”

Trong 2 ví dụ trên, người viết lặp lại nguyên văn cả câu nói hoặc câu hỏi của người khác, và phần được trích dẫn được đặt trong dấu ngoặc kép [“…”]. Bên cạnh việc trích dẫn trực tiếp cả câu văn, người viết có thể trích dẫn một phần của câu.

Ví dụ: Tom nói với tôi rằng anh ta cảm thấy “đặc biệt hào hứng” về những gì đã xảy ra.

Ngoài say là động từ tường thuật khá phổ biến, một số động từ tường thuật khác thường được sử dụng, bao gồm: tell (nói), ask (hỏi), instruct (hướng dẫn), explain (giải thích), mention (đề cập), suggest (đề nghị), exclaim (khen ngợi), acknowledge (thừa nhận)…

Phần trích dẫn có thể được đặt phía trước hoặc sau các động từ tường thuật này. Khi phần trích dẫn dài, người viết/nói cũng có thể đề cập đến người được tường thuật ở giữa phần trích dẫn.

Ví dụ:

  • Jolie đã nói rằng, “tôi không có nhiều thời gian rảnh.”
  • “Chúng tôi chưa bao giờ nói về nó,” Anne tiếc nuối thừa nhận.
  • “Mở cửa ra”, viên cảnh sát nói, “nếu không tôi sẽ phá cửa vào”.

Đối tượng được tường thuật và động từ tường thuật được đặt ở giữa phần trích dẫn.

Các dạng câu tường thuật

Ngoài việc tường thuật lại một lời phát biểu khẳng định, người viết/nói còn có thể tường thuật lại một câu hỏi, hoặc một câu mệnh lệnh, yêu cầu. Các quy tắc về sự thay đổi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật trong các trường hợp này cũng được áp dụng tương tự như đối với việc tường thuật câu kể.

Câu tường thuật ở dạng câu hỏi

Người viết/nói có thể tường thuật lại một câu hỏi bằng cách sử dụng các động từ tường thuật ask, inquire, wonder, hoặc want to know.

Câu hỏi thông tin với từ để hỏi -wh:

  • Câu trực tiếp: She asked me, “How long have you been living here?”
  • Câu tường thuật: She asked me how long I had been living there.

Câu tường thuật lược bỏ đi dấu chấm hỏi [?] và trật tự các từ trong câu hỏi đã đưa về vị trí S+V+O giống như câu trần thuật (không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ).

Câu hỏi yes/no: Khi tường thuật câu hỏi yes/no, người viết/nói thường sử dụng cấu trúc:

  • S + ask + (O) + if/whether + S + V
  • S + want to know/ wonder + if/whether + S + V

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: He asked me, “Do you like your job?”
  • Câu tường thuật: He asked me if/whether I liked my job.

Câu tường thuật sử dụng liên từ “if” hoặc “whether”, đồng thời, trật tự các từ trong câu hỏi đã đưa về vị trí S+V+O giống như câu trần thuật (không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ).

Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh

Người viết/nói có thể sử dụng cấu trúc: ask/tell + object + to infinitive

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: The teacher said to us, “Please wait outside.”
  • Câu tường thuật: The teacher told us to wait outside.

Ngoài động từ ask, tell, người học có thể sử dụng các động từ khác biểu thị nghĩa yêu cầu, ra lệnh (thay cho “say”) bao gồm: order, command, instruct, forbid, request, beg, urge

Một số câu tường thuật ở dạng đặc biệt

  • Thuật lại một lời hứa: Promised to do something

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “I will buy you a new dress”, my boyfriend said.

  • Câu tường thuật: My boyfriend promised to buy me a new dress.

  • Thuật lại một lời đe dọa: Threatened to do something

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “Give me all your money or I’ll kill you”, said the robber.

  • Câu tường thuật: The robber threatened to kill me if I didn’t give him all my money.

  • Thuật lại một lời cảnh báo: Warned somebody (not) to do something

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “Don’t move. There’s a trap”, he said.

  • Câu tường thuật: He warned me not to move since there was a trap.

  • Thuật lại một lời mời: Invited somebody to do something

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “Do you want to come to the party?”, my best friend said.

  • Câu tường thuật: My best friend invited me to come to the party.

  • Thuật lại một lời nhắc nhở: Reminded somebody to do something

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “Don’t forget to close the window”, my mom said.

  • Câu tường thuật: My mom reminded me to close the window.

  • Thuật lại một lời động viên: Encouraged somebody to do something

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “Keep going! You can win the contest”, my mentor said.

  • Câu tường thuật: My mentor encouraged me to keep going.

  • Thuật lại một lời khẩn cầu: Begged/implored somebody (not) to do something

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “Please, Don’t leave me alone”, my friend said.

  • Câu tường thuật: My friend begged me not to leave.

  • Thuật lại một lời đề nghị: Offered to do something

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “Could I help you?”, the seller said.

  • Câu tường thuật: The seller offered to help me.

  • Thuật lại một sự đồng ý: Agreed to do something

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “I will give you a second chance”, Jack said.
  • Câu tường thuật: Jack agreed to give me a second chance.

Các bước chuyển câu trực tiếp thành câu tường thuật (Reported speech) trong tiếng Anh

Để chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật (câu trần thuật), người viết/nói cần thực hiện 4 bước sau.

Bước 1: Chọn động từ tường thuật

Các động từ tường thuật được sử dụng để tường thuật lại những phát biểu, suy nghĩ, câu hỏi, yêu cầu, hoặc lời xin lỗi. Một số động từ tường thuật phổ biến bao gồm: ask (yêu cầu), tell/say (nói), promise (hứa), suggest (gợi ý), explain (giải thích), wonder (tự hỏi),...

Ví dụ:

  • He told me that he was waiting for his friends.
  • No one told me you were leaving.

Trong các ví dụ trên, động từ tường thuật "told" và "no one told" được sử dụng để tường thuật lại nội dung lời nói của người khác.

Bước 2: Lùi thì động từ

Quy tắc ngữ pháp quan trọng cần ghi nhớ khi viết/nói câu tường thuật là lùi thì động từ. Điều này có nghĩa là động từ trong câu tường thuật được viết lùi một thì so với câu trực tiếp. Bảng dưới đây tổng hợp các trường hợp lùi thì thường gặp:

Câu trực tiếp DIRECT SPEECH Câu tường thuật REPORTED SPEECH
Present simple Hiện tại đơn He said, “I work in a travel agency.” Anh ấy nói rằng anh ấy làm việc tại một đại lý du lịch.
Past simple Quá khứ đơn He said (that) he worked in a travel agency. Anh ấy nói rằng anh ấy làm việc tại một đại lý du lịch.
Present continuous Hiện tại tiếp diễn He said to me, “I’m waiting for my mom.” Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy đang đợi mẹ của anh ấy.
Past continuous Quá khứ tiếp diễn He told me (that) he was waiting for his mom. Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy đang đợi mẹ của anh ấy.
Present perfect Hiện tại hoàn thành “I have found a new department,” she said. “Tôi đã tìm được một phòng mới,” cô ấy nói.
Past perfect Quá khứ hoàn thành She said (that) she had found a new department. Cô ấy nói rằng cô ấy đã tìm được một phòng mới.
Present perfect continuous Hiện tại hoàn thành tiếp diễn “I’ve been waiting for ages,” Edward said. “Tôi đã đợi từ rất lâu,” Edward nói.
Past perfect continuous Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Edward said (that) he had been waiting for ages. Edward nói rằng anh ấy đã đợi từ rất lâu.
Can Can “I can speak three languages,” Amy said. “Tôi có thể nói ba ngôn ngữ,” Amy nói.
Could Could Amy said(that) she could speak three languages. Amy nói rằng cô ấy có thể nói ba ngôn ngữ.
Will Will “We will take the final exam,” they said. “Chúng tôi sẽ thi kết thúc,” họ nói.
Would Would They said (that) they would take the final exam. Họ nói rằng họ sẽ thi kết thúc.
Must Must/ Had to “I must go,” he said. “Tôi phải đi,” anh
1