Xem thêm

Cấu trúc, cách dùng và bài tập ứng dụng của câu điều kiện loại 1

Điều kiện loại 1 trong tiếng Anh là gì? Câu điều kiện loại 1 là một dạng câu dự đoán về hành động, sự việc hoặc tình huống có thể xảy ra trong tương lai...

Điều kiện loại 1 trong tiếng Anh là gì?

Câu điều kiện loại 1 là một dạng câu dự đoán về hành động, sự việc hoặc tình huống có thể xảy ra trong tương lai khi đã có một điều kiện nhất định xảy ra trước.

Ví dụ:

  • Nếu John tập thể dục, anh ấy sẽ khỏe mạnh hơn. (If John does exercise, he will be more healthy.)
  • Nếu ngày mai trời không mưa, chúng ta sẽ đi biển. (If it doesn’t rain tomorrow, we’ll go to the beach.)

Ví dụ về câu điều kiện loại 1 trong tiếng Anh.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 trong tiếng Anh thường có cấu trúc giống như các câu điều kiện khác, được chia thành 2 mệnh đề. Mệnh đề đầu tiên diễn tả một điều kiện "nếu", còn mệnh đề thứ hai diễn tả hành động chính "thì".

Ví dụ:

  • Nếu Sara nghiên cứu chăm chỉ, cô ấy sẽ đạt được điểm cao. (If Sara studies hard, she will get high mark.)
  • Arsenal sẽ đứng đầu giải đấu nếu giành chiến thắng. (Arsenal will be top of the league if they win.)

Cách dùng cấu trúc if loại 1 trong tiếng Anh chính xác

Sự khác biệt giữa câu điều kiện loại 1 và các loại câu điều kiện khác

Để phân biệt giữa câu điều kiện loại 1 và các loại câu điều kiện khác, ta có bảng phân tích chi tiết:

Bảng phân tích sự so sánh các loại câu điều kiện.

Một số lưu ý khi dùng câu điều kiện loại 1

Để sử dụng câu điều kiện type 1 trong tiếng Anh chính xác, ta cần lưu ý một số vấn đề sau:

Cần nắm rõ quy tắc khi sử dụng câu điều kiện type 1 phù hợp.

1. Có thể dùng "will" trong mệnh đề If khi đưa ra yêu cầu

Dựa trên cấu trúc câu điều kiện loại 1, mệnh đề chứa "if" luôn phải được chia ở thì hiện tại đơn. Tuy nhiên, ta cũng có thể dùng từ "will" trong câu để đưa ra một yêu cầu nào đó.

Ví dụ:

  • Anna chỉ cần đợi một chút nữa thôi, John sẽ tìm ai đó tới giúp đỡ cô ấy. (If Anna'll just wait a moment, John'll find someone to help her.)

2. Có thể dùng thì hiện tại đơn ở cả hai mệnh đề

Câu điều kiện loại 1 còn có ý nghĩa là sự việc sẽ luôn tự động diễn ra theo sau sự việc khác.

Ví dụ:

  • Đưa cái này cho Jenny nếu bạn gặp cô ấy. (Give it to Jenny if you meet her.)

3. Trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh vào trạng thái đang diễn ra, tính liên tục hoặc trạng thái hoàn thành của sự việc

Khi muốn nhấn mạnh vào sự việc đang diễn ra, đã hoàn thành hoặc có tính chất liên tục, câu điều kiện loại 1 sẽ được áp dụng theo công thức:

If + hiện tại đơn, THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN/THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH

Ví dụ:

  • Nếu Jenny chấp nhận nhiệm kỳ này, nhóm của chúng tôi sẽ phải ký hợp đồng này. (If Jenny accepts this term, our team will be having to sign this contract agreement.)

4. Trường hợp câu mệnh lệnh trong câu điều kiện loại 1

Đối với trường hợp này, câu điều kiện loại 1 có thể ẩn trong mệnh đề chính với công thức:

If + hiện tại đơn, (do not) V-inf

Ví dụ:

  • Nếu bạn lắng nghe những gì Anna nói, hãy làm mọi thứ hoàn hảo hơn ngay bây giờ! (If you listen to what Jenny say, do everything more perfectly now!)

5. Với câu đề nghị, gợi ý, khuyên răn mà nhấn mạnh về hành động

Đối với các câu được dùng với mục đích đề nghị, gợi ý, khuyên răn với mục đích nhấn mạnh về hành động, ta có thể áp dụng câu điều kiện loại 1 với công thức:

If + hiện tại đơn, … would like to/ must/ have to/ should … + V-inf

Ví dụ:

  • Sara cần cảm thấy thư giãn hơn nếu cô ấy tham gia vào buổi hòa nhạc. (Sara should feel more relax if she join the concert.)

Các biến thể của câu điều kiện loại 1

Trong câu điều kiện tiếng Anh loại 1, ta có các dạng biến thể sau:

Việc nắm được biến thể câu điều kiện loại 1 để vận dụng chính xác.

Đảo ngữ câu điều kiện loại 1

Để hiểu rõ hơn về kiến thức ngữ pháp tiếng Anh này, ta sẽ tìm hiểu chi tiết về đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1:

Should + S + V-inf

Ví dụ:

  • Anna có nên mua món đồ chơi này không, những đứa con của cô ấy sẽ phá hủy nó chỉ trong một tuần. (Should Anna buy this toy, her kids will destroy it in just one week.)

Bài tập sử dụng câu lệnh if loại 1 vận dụng

Nhằm cải thiện khả năng vận dụng kiến thức và công thức về câu điều kiện loại 1, hãy cùng thực hiện một số bài tập dưới đây:

Bài 1: Chia động từ trong câu

  1. If Jenny is scared of tigers, she won't go into the zoo.
  2. This company may accept our conditions, if John meets them tonight.
  3. Take some bread, if you are hungry.
  4. John should visit the museum if he is here.

Bài 2: Viết lại câu điều kiện loại 1

  1. If you want to meet Jenny, go there!
  2. If you don’t want Anna to call the police, you must go away.
  3. If John helps Jenny to do this work, she will pay for him more.
  4. If Sara wants to buy a new laptop, she will borrow my money.

Bài 3: Chia động từ trong câu

  1. David will leave for Rent tomorrow if the weather is fine.
  2. What will you do if you don't go away for the weekend?
  3. The game will start if you put a coin in the slot.
  4. If you are scared of spiders, don’t go into the garden.
  5. We’ll have to go without John if he doesn't arrive soon.
  6. Please don’t disturb him if he is busy.
  7. If she accepts your card and roses, things will be very much hopeful.
  8. If a holiday falls on a weekend, go to the beach.
  9. If she comes late again, she’ll lose her job.
  10. If he washes my car, I’ll give him $20.
  11. He’ll be late for the train if he doesn't start at once.
  12. If I lend you $100, when will you repay me?
  13. Unless I have a quiet room, I won't be able to do any work.
  14. If we leave the car here, it won't be in anybody’s way.
  15. Someone will steal your car if you leave it unlocked.
  16. Unless he sells more, he won’t get much commission.
  17. If you come late, they won't let you in.
  18. If you don't go away, I’ll send for the police.
  19. If he eats all that, he will be ill.
  20. What will happen if my parachute does not open?

Đáp án:

Bài 1:

  1. is / won't go
  2. may accept / meets
  3. are
  4. is

Bài 2:

  1. If you want to meet Jenny, go there!
  2. If you don’t want Anna to call the police, you must go away.
  3. If John helps Jenny to do this work, she will pay for him more.
  4. If Sara wants to buy a new laptop, she will borrow my money.

Bài 3:

  1. is
  2. don’t go
  3. will start
  4. are
  5. doesn’t arrive
  6. is
  7. accepts
  8. falls
  9. comes
  10. washes
  11. doesn’t start
  12. will you repay
  13. won’t be able
  14. won’t be
  15. will steal
  16. sells
  17. won’t let
  18. don’t go
  19. eats
  20. will happen

Kết luận

Trên đây là tổng hợp những kiến thức cơ bản về câu điều kiện loại 1 trong tiếng Anh. Đây là một cấu trúc phổ biến, thường xuất hiện trong các đề thi, bài tập hay tình huống thực tế, vì vậy cần nắm vững để vận dụng một cách hiệu quả.

1