Xem thêm

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous): Công thức và bài tập đầy đủ nhất.

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) là gì? Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense) là thì trong tiếng Anh dùng để diễn tả một hành động...

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) là gì?

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense) là thì trong tiếng Anh dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước 1 thời điểm trong tương lai, hành động này đã diễn ra được 1 khoảng thời gian và tính đến thời điểm được đề cập, sự việc này vẫn đang xảy ra. Thì này thường được dùng để nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động.

thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường được dùng để nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động

Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn gồm có 3 loại câu là khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Câu khẳng định S + will + have been + V-ing Ví dụ: At 8 PM, she will have been studying for three hours straight. (Lúc 8 giờ tối, cô ấy sẽ học liên tục trong ba tiếng đồng hồ.)

Câu phủ định S + will not (won’t) + have been + V-ing Ví dụ: They won't have been living here for more than two years by next summer. (Họ sẽ không sống ở đây quá hai năm vào mùa hè tới.)

Câu nghi vấn Yes/No Will + S + have been + V-ing? Ví dụ: Will you have been working here for three years by next January? (Bạn sẽ làm việc ở đây được ba năm tính đến tháng 1 tới phải không?) → Yes, I will. (Vâng, tôi sẽ làm vậy.) → No, I won’t. (Không, tôi sẽ không.)

Câu nghi vấn Wh- Wh- + will + S + have been + V-ing? Ví dụ:

  • How long will you have been playing badminton by next year? (Bạn sẽ chơi cầu lông được bao lâu tính đến năm sau?)
  • Which book will you have been reading by the end of the week? (Bạn sẽ đọc cuốn sách nào trước cuối tuần?)

Khi nào dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn?

Bảng dưới đây đã giúp bạn tổng hợp lại 2 cách dùng chính của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và ví dụ cụ thể, bạn hãy theo dõi để hiểu cụ thể hơn.

  1. Diễn tả 1 hành động bắt đầu trong quá khứ, vẫn đang diễn ra tại 1 thời điểm trong tương lai. Ví dụ: I will have been studying Spanish for almost 5 years by next week. (Tôi sẽ học tiếng Tây Ban Nha được 5 năm tính đến tuần sau.) → Hành động học tiếng Tây Ban Nha đã bắt đầu từ 5 năm trước và vẫn đang diễn ra tại 1 thời điểm trong tương lai, cụ thể là tuần sau.

  2. Nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai. Ví dụ: I will have been playing professional soccer for almost 2 years when I turn 18 years old next month. (Tôi sẽ là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp được gần 2 năm vào sinh nhật 18 tuổi tuần tới.) → Thì tương lai hoàn thành được sử dụng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động chơi bóng đá chuyên nghiệp (gần 2 năm) so với hành động khác trong tương lai, cụ thể là khi chủ thể được 18 tuổi vào tuần tới.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có 2 dấu hiệu nhận biết phổ biến như sau. Cùng DOL Grammar đi vào chi tiết từng dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhé!

Mốc thời gian trong tương lai

Đây có thể là các mệnh đề bắt đầu với by/when hay các cụm giới từ chỉ thời gian.

  1. Mệnh đề bao gồm các cụm giới từ bắt đầu với “by”.

    • by then: tính đến lúc đó
    • by + mốc thời gian (August, Monday, 2024, …)
    • by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm này.
    • by the time + mệnh đề ở thì Hiện tại đơn.
  2. Mệnh đề bao gồm trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu với “When”.

    • Mệnh đề thì tương lai hoàn thành tiếp diễn + when + mệnh đề thì hiện tại đơn.
    • When mệnh đề thì hiện tại đơn, mệnh đề thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

For + khoảng thời gian

dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có 3 dấu hiệu nhận biết thường gặp.

Phân biệt giữa thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn

Bảng dưới đây đã tổng hợp cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết để bạn phân biệt được sự khác nhau giữa thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Tương lai hoàn thành

S + will + have + V3/ed S + will + have been + V-ing

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

S + will not (won’t) + have + V3/ed S + will not (won’t) + have been + V-ing
Will + S + have + V3/ed? Will + S + have been + V-ing?
Wh- + will + S + have + V3/ed? Wh- + will + S + have been + V-ing?

Lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong câu, bạn cần lưu ý một số điều như sau.

  1. Không sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: while, before, after, by the time, as soon as, until, till… → Bạn nên sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong các trường hợp này. Ví dụ: (Bạn sẽ không được tăng lương cho đến khi bạn làm việc ở đây ít nhất 1 năm.)

  2. Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn như sau. → Bạn không nên sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn khi trong câu có những động từ này, mà bạn nên sử dụng thì tương lai đơn. Ví dụ: (Mary sẽ cảm thấy khá yếu do ốm nghén cho đến khi giai đoạn 3 tháng đầu tiên của thai kỳ kết thúc.)

Bài tập dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn kèm đáp án

Bài 1: Chọn đáp án đúng Bài 2: Chọn đáp án đúng Bài 3: Chia động từ cho các câu sau ở thì tương lai hoàn thành hoặc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Bài 4: Viết lại thành câu hoàn chỉnh cho các gợi ý sau, sử dụng các thì tương ứng cho động từ (hiện tại đơn, tương lai hoàn thành tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành) Bài 5: Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách chia động từ theo thì tương lai hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn

Tổng kết

Qua bài viết này, DOL Grammar đã cùng bạn khám phá từ công thức đến cách sử dụng, những dấu hiệu nhận biết và các lưu ý quan trọng khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Các bài tập kèm theo cũng sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng và củng cố kiến thức đã học. Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình!

1