Xem thêm

Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn (Past Perfect Continuous): Công Thức và Bài Tập Áp Dụng

Bạn đã từng nghe về "thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn" chưa? Đây là một thì rất quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, được coi là một trong 12 thì cơ bản và...

Bạn đã từng nghe về "thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn" chưa? Đây là một thì rất quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, được coi là một trong 12 thì cơ bản và không thể thiếu trong các bài kiểm tra. Tuy nhiên, nhiều học viên vẫn cảm thấy khá bối rối khi tiếp xúc với thì này. Vậy, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì? Cấu trúc của nó ra sao? Nó được sử dụng như thế nào? Làm sao để nhận biết dấu hiệu của nó? Hãy cùng ôn tập và tìm hiểu thêm với Langmaster trong bài viết dưới đây nhé.

I. Kiến thức chung về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

1. Khái niệm thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) được sử dụng để diễn tả một hành động đã và đang xảy ra nhưng đã kết thúc trước một hành động khác, tạo thành một thời điểm trong quá khứ.

2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn đạt những hành động sau đây:

  • Dùng để diễn tả một hành động bắt đầu xảy ra và kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian ở quá khứ. Hành động này đã kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ: Quan đã chơi điện tử liên tục từ sáng đến trưa ngày hôm qua.

  • Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong quá khứ nhưng bị một hành động khác chen vào trong quá khứ.

Ví dụ: Tôi đã đọc sách cho đến khi mẹ tôi rủ tôi đi chợ.

  • Dùng để diễn tả kết quả của một hành động do hành động khác gây ra trong quá khứ.

Ví dụ: Lan rất mệt vì chị ấy đã làm việc nhà liên tục cả ngày.

  • Dùng để diễn đạt về một hành động xảy ra liên tục và được xác định trước một mốc thời gian cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ: Jenny đã xem ti vi được 2 tiếng tính đến 7 giờ tối ngày hôm qua.

3. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

3.1. Câu khẳng định

Cấu trúc: S + had + been + V-ing +…

Ví dụ:

  • She had been doing her homework for twenty minutes before her mother came home.
  • Linda had been working in the office for eight hours before the phone rang.

3.2. Câu phủ định

Cấu trúc: S + had not / hadn’t + been + V-ing

Ví dụ:

  • Thuy hadn’t been doing her homework when her mother came home.
  • Hoa hadn’t been listening to English music before she found her headphones.

3.3. Câu nghi vấn

3.3.1. Câu hỏi Yes/No question

Cấu trúc câu hỏi: Had + S + been + V-ing +… ?

Trả lời:

  • Yes, S + had.
  • No, S + hadn’t.

Ví dụ:

  • A: Had Quang been watching T.V when we came? (Có phải Quang đã đang xem ti vi khi chúng ta đến?) B: Yes, he had. (Đúng vậy)
  • A: Had Linda been doing her homework for ten minutes before her sister came home? (Có phải Linda đã đang làm bài tập khoảng 10 phút trước khi chị gái cô ấy quay về nhà?) B: No, she hadn’t. (Không đâu)

3.3.2. Câu hỏi Wh- question

Cấu trúc hỏi: WH-word + had + S + been + V-ing +…?

Trả lời: S + had + been + V-ing…

Ví dụ:

  • How long had Hoang been sitting there? (Hoàng đã đang ngồi đây được bao lâu rồi?) Hoang had been sitting for thirty minutes before you arrived. (Hoàng đã đang ngồi đây được 30 phút trước khi bạn quay lại.)

4. Cách chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Ở mỗi thì, cách chia động từ có sự khác nhau. Dưới đây là cách chia trợ động từ và động từ thường trong thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

4.1. Trợ động từ

STT Đại từ nhân xưng Trợ động từ
1 I, you (số ít) Had been
2 We, you, they (số nhiều) Had been
3 He, she, it (số ít) Had been

4.2. Động từ thường

Ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, động từ chính được chia bằng cách thêm đuôi -ing, theo các quy tắc sau:

  • Nếu động từ kết thúc bằng -e, ta bỏ -e thêm -ing. Ví dụ: Write => Writing, Come => Coming.
  • Nếu động từ kết thúc bằng -ie, ta đổi -ie thành -y rồi thêm -ing. Ví dụ: Lie => Lying, Die => Dying.
  • Nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm (trừ h, w, x, y), ta nhân đôi phụ âm và thêm -ing. Ví dụ: Stop => Stopping, Cut => Cutting.
  • Nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm + h, w, x, y, ta thêm luôn đuôi -ing vào cuối động từ. Ví dụ: Know => Knowing, Draw => Drawing.

5. Dấu hiệu thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Để nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, bạn có thể chú ý đến những từ cụ thể sau:

5.1. By the time: Đến lúc/ vào lúc….

Ví dụ:

  • By the time I came back he had been watching T.V for five hours. (Đến lúc tôi quay lại, anh ấy đã xem ti vi khoảng năm tiếng đồng hồ).
  • By the time my mother arrived, I had been cooking dinner. (Trước lúc mẹ tôi về, tôi vẫn đang nấu bữa tối).

5.2. Until then: Cho đến lúc đó

Ví dụ:

  • Until then, I had been leaving Ha Long for 10 years. (Cho đến lúc đó, tôi đã rời khỏi Hạ Long được 10 năm).
  • Until then, I had been playing football. (Cho đến lúc đó, tôi vẫn đang chơi đá bóng).

5.3. Prior to that time: Thời điểm trước đó/ trước đó

Ví dụ:

  • Prior to that time I had been still traveling in Phu Quoc for two months. (Trước đó, tôi đã du lịch ở Phú Quốc khoảng hai tháng).

5.4. Before, after: Trước, sau

Ví dụ:

  • Before I came, Lan had been having dinner at 7 o’clock. (Trước khi tôi đến, Lan đã ăn tối lúc 7 giờ).
  • Before my family arrived, I had been calling my best friend. (Trước khi gia đình tôi quay về, tôi đã gọi cho bạn thân của tôi).

6. Video tự học thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

II. Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đáp án

1. Bài tập

Bài 1. Điền câu vào chỗ trống theo gợi ý trong ngoặc

  1. She was very tired when I arrived home. She had been working hard all day.
  2. Quan was disappointed when he had to cancel my holiday. I had been looking forward to it.
  3. The five boys came into the house. They had been playing badminton and they were both very tired.
  4. When I got home, my mother was sitting in front of the TV. She had just turned it off. She had been watching a film.
  5. Marry woke up in the middle of the night. She was frightened and didn’t know where she was. She had been dreaming.

Bài 2: Chia dạng đúng cho động từ trong ngoặc

  1. She had been sleeping for eight hours when I woke her.
  2. She had been working all day, so she didn’t want to go out.
  3. They had been living in London for five years when he lost his job.
  4. We had been eating all day, so we felt a bit ill.
  5. When we met, you had been working at that company for four months.
  6. It had been raining and the road was covered in water.
  7. He was red in the face because he had been running.
  8. He was really tired because he had been studying.
  9. We had been going out for two years when we got married.
  10. It had been snowing for five days.

Bài 3: Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  1. My father ____ smoking in the garden. A. has B. had C. had been
  2. The worker ____ working well. A. had not been B. hadn't C. had not
  3. Had the members _____ playing by the rules? A. been B. have C. be
  4. Linda ____ expecting the worst. A. had B. 'd been C. had being
  5. Had the teachers ____ before the strike? A. been work B. working C. been working
  6. Our pool pump ____ running properly before the storm. A. had not have B. hadn't been C. hadn't being
  7. My roommate was upset because his girlfriend. He _____ been waiting for an hour. A. had B. has C. have
  8. My brother just heard about the accident. ____ been working all night? A. Had the driver B. Had the driving C. Have the driver
  9. We were shocked to see him. ____ been expecting him. A. We are B. We have C. We'd not
  10. I finally reached my father. ____ him all day. A. I'd been calling B. I have called C. I called

Bài 4: Hoàn thành câu sau sử dụng từ trong ngoặc

  1. We had not been enjoying much because of our friend’s absence. (not/enjoy)
  2. The stored water had been overflowing above the dam in the rainy season. (overflow)
  3. When I saw Linda, she had been begging near the traffic signal on the highway. (beg)
  4. My friend had not been mixing the water in the milk to give to the customers. (not/mix)
  5. David’s father always had been protecting him from intruders. (protect)
  6. We had not been calculating the overall budget of the party last week. (not/calculate)
  7. They had been including another chopper in their artillery. (include)
  8. Andy had been suffering from fever due to the change in the climate? (suffer)
  9. He had been changing the freewheel of this machine yesterday. (change)
  10. She had not been explaining anything to anyone about the incident. (not/explain)

2. Đáp án

Bài 1:

  1. I’d been working hard all day.
  2. I’d been looking forward to it.
  3. They’d been playing badminton.
  4. She’d been watching a film.
  5. She’d been dreaming.

Bài 2:

  1. had been sleeping
  2. had been working
  3. had been living
  4. had been eating
  5. had been working
  6. had been raining
  7. had been running
  8. had been studying
  9. had been going
  10. had been snowing

Bài 3:

  1. C; 2. A; 3. A; 4. B; 5. C;
  2. B; 7. A; 8. A; 9. C; 10. A

Bài 4:

  1. had not been enjoying
  2. had been overflowing
  3. had been begging
  4. hadn’t been mixing
  5. had always been protecting
  6. hadn’t been calculating
  7. had been including
  8. had he been suffering
  9. had been changing
  10. hadn’t been explaining

Trên đây là tổng hợp kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous). Hy vọng rằng những thông tin về cách sử dụng, cấu trúc và dấu hiệu nhận biết thì này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc sử dụng nó trong các bài viết và giao tiếp tiếng Anh. Nếu bạn muốn kiểm tra trình độ tiếng Anh của mình hiện tại, hãy đăng ký để tham gia bài test online miễn phí của chúng tôi ngay!

1