Xem thêm

Thì hiện tại tiếp diễn - Giải thích chi tiết về thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh!

Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn Thì hiện tại tiếp diễn là một thì vô cùng quan trọng và cơ bản trong 12 thì tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều người thường gặp nhầm lẫn...

Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn là một thì vô cùng quan trọng và cơ bản trong 12 thì tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều người thường gặp nhầm lẫn khi sử dụng thì này. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh nhé!

Tổng quan về thì hiện tại tiếp diễn Ảnh minh họa

I. Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) được sử dụng để diễn tả những sự việc hoặc hành động đang diễn ra trong thời điểm hiện tại hoặc xung quanh thời điểm đó. Sự việc và hành động này vẫn đang tiếp tục diễn ra tính đến thời điểm hiện tại.

II. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Công thức chia thì hiện tại tiếp diễn bao gồm 3 dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn như sau:

Khẳng định

Am/ Is/ Are + S + V-ing?

Phủ định

Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?

Nghi vấn

Công thức 1. Am/ Is/ Are + S + V-ing? 2. Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?

Ví dụ:

  • Khẳng định:

    • Hoa is watching TV now.
    • My friend is listening to music.
  • Phủ định:

    • Tam isn't studying English now.
    • It isn't raining.
  • Nghi vấn:

    • Is she going out with her boyfriend?
    • What is he doing right now?

III. Cách chia V-ing trong hiện tại tiếp diễn

Khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, ta phải sử dụng động từ V-ing. Thông thường, chỉ cần thêm ING vào sau động từ. Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt cần lưu ý:

3.1. Với động từ tận cùng là chữ "e"

Với động từ tận cùng là chữ "e", quy tắc thêm đuôi "e" ở đây là bỏ “e” rồi thêm “-ing”. Ví dụ:

  • leave - leaving
  • ride - riding
  • come - coming

Lưu ý quan trọng: Nếu tận cùng là "ee", bạn chú ý rằng quy tắc thêm ING ở đây là ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường nhé!

3.2. Với động từ tận cùng là chữ "ie"

Với động từ tận cùng là chữ "ie", quy tắc thêm đuôi "e" ở đây là “ie” đổi thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ:

  • lie - lying
  • die - dying

3. Với động từ có một âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước là nguyên âm

Với động từ có một âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước là nguyên âm, quy tắc thêm đuôi "e" ở đây là nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ:

  • stop - stopping
  • get - getting
  • put - putting

Lưu ý các trường hợp ngoại lệ:

  • begging - beginning
  • travel - travelling
  • prefer - preferring
  • permit - permitting

IV. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Có 4 cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn:

  1. Diễn tả sự việc/ hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một sự việc/ hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói. Ví dụ:

  • They are watching TV now. (Họ đang xem TV lúc này)
  • Tim is riding his bicycle to school at the moment. (Tim đang lái xe đạp tới trường vào thời điểm này)

Ví dụ về cách dùng hiện tại tiếp diễn Ảnh minh họa

  1. Diễn tả sự việc/ hành động đang xảy ra không nhất thiết tại thời điểm nói

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc/ hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự xảy ra ngay thời điểm nói. Ví dụ:

  • I am finding a job. (Tôi đang đi tìm việc)
  • He is reading "Gone with the wind". (Anh ấy đang đọc cuốn "Cuốn theo chiều gió")

Ví dụ về cách dùng hiện tại tiếp diễn Ảnh minh họa

  1. Diễn tả sự việc/ hành động sắp xảy ra trong tương lai gần

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một sự việc/ hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã được lên lịch sẵn. Ví dụ:

  • I am flying to Kyoto tomorrow. (Tôi sẽ bay đến Kyoto vào ngày mai)
  • What are you doing next week? (Bạn sẽ làm gì tuần sau?)

Ví dụ về cách dùng hiện tại tiếp diễn Ảnh minh họa

  1. Diễn tả 1 sự việc lặp đi lặp lại mang tính chất lặp đi lặp lại

Thì hiện tại tiếp diễn còn dùng để phàn nàn về 1 sự việc mang tính lặp đi lặp lại đến mức khó chịu, bực mình. Bạn có thể dễ dàng nhận biết khi câu có các trạng từ chỉ tần suất như always, continually.

Ví dụ cụ thể:

  • She is always going to work late. (Cô ấy lúc nào cũng đi làm muộn)

V. Những động từ không chia ở hiện tại tiếp diễn

Sau đây là một số động từ tuyệt đối không chia ở thì hiện tại tiếp diễn:

  • Appear: xuất hiện
  • Believe: tin tưởng
  • Belong: thuộc về
  • Contain: chứa đựng
  • Depend: phụ thuộc
  • Forget: quên
  • Hate: ghét
  • Hope: hy vọng
  • Know: biết
  • Lack: thiếu
  • Like: thích
  • Love: yêu
  • Mean: có nghĩa là
  • Need: cần
  • Prefer: thích hơn
  • Realize: nhận ra
  • Remember: nhớ
  • Seem: dường như/ có vẻ như
  • Sound: nghe có vẻ như
  • Suppose: cho rằng
  • Taste: nếm
  • Understand: hiểu biết
  • Want: muốn
  • Wish: ước

Những động từ không chia ở hiện tại tiếp diễn Ảnh minh họa

VI. Bài tập chi tiết về thì hiện tại tiếp diễn

Bài 1. Chia động từ

  1. My aunt is buying (buy) some fruits at the flea market.
  2. Nhung isn't studying (not study) French in her room. She’s at coffee with her classmates.
  3. Is she running (she, run) in the stadium?
  4. My cat is eating (eat) now.
  5. What are you waiting (you, wait) for?
  6. Their competitors aren't trying (not try) hard enough in the competition.
  7. All of Linda’s friends are having (have) fun at the concert right now.
  8. My friend is traveling (travel) around Korea now.
  9. My little sister is drinking (drink) juice.
  10. Listen! Our teacher is speaking (speak).

Bài 2. Hoàn thành đoạn văn, chia động từ thích hợp

This is Mr.Alex. He is (1.be) a primary school teacher in the center town. He teaches (2.teach) Japanese and Music. Now, he is teaching (3.teach) Music. He is living (4.live) in Los Angeles with his family at present. He is (5.be) married to Lily, who is Canadian. They have (6.have) 3 children. Although Mr.Alex speaks (7.speak) English as well as Japanese, he doesn’t teach (8.not/teach) English.

VII. Lời kết

Trên đây là tất cả những kiến thức cơ bản về thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh. Hi vọng những kiến thức này sẽ giúp bạn dễ dàng áp dụng vào các bài thi tiếng Anh và nâng cao khả năng giao tiếp. Hãy học thêm về các thì khác trong tiếng Anh để trở thành một người ưu tú trong việc sử dụng ngôn ngữ này.

1