Xem thêm

Làm chủ kiến thức câu bị động thì hiện tại đơn trong 5 phút

Câu bị động thì hiện tại đơn là một trong những cấu trúc quan trọng trong giao tiếp. Để giúp bạn nắm bắt lý thuyết và bài tập về kiến thức ngữ pháp này, chúng...

Câu bị động thì hiện tại đơn là một trong những cấu trúc quan trọng trong giao tiếp. Để giúp bạn nắm bắt lý thuyết và bài tập về kiến thức ngữ pháp này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu dưới đây.

Lý thuyết câu bị động thì hiện tại đơn (Passive voice)

Câu bị động là gì?

Câu bị động (Passive voice) được sử dụng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động, thay vì chủ ngữ thực hiện hành động. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.

Ví dụ: "Tiền của tôi bị trộm mất ngày hôm qua" (My money was stolen yesterday).

Trong trường hợp này, chủ thể "tiền của tôi" không thể tự "trộm" được, mà bị một ai đó "trộm" mất. Do đó, ta cần sử dụng câu bị động.

Câu bị động là gì Hình ảnh minh họa: Câu bị động là gì

Công thức thể bị động thì hiện tại đơn

  • Khẳng định: S + am/is/are + V3 + (bởi O1) + (O2)
  • Phủ định: S + am/is/are + not + V3 + (bởi O1) + (O2)
  • Nghi vấn: Am/is/are + S + V3 + (bởi O1) + (O2)

Ví dụ:

  • Những con tem thường được sưu tầm bởi anh tôi. (Stamps are often collected by my brother)
  • Bài tập về nhà chưa được làm xong. (The homework isn’t done)
  • Bức thư này có phải được viết bởi mẹ bạn không? (Is this letter written by your mother?)

Phân biệt câu chủ động với câu bị động

Điểm khác biệt giữa câu chủ động và câu bị động trong thì hiện tại đơn như sau:

Câu chủ động Câu bị động Định nghĩa
S + Vs (es) + O S + am/is/are + V3 + (bởi O) Hành động do chủ thể thực hiện
Hành động tác động lên đối tượng

Cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại đơn

Cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại đơn

1. Các bước chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động

Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động để chuyển thành chủ ngữ trong câu bị động.

Bước 2: Xác định thì của động từ trong câu chủ động (thì hiện tại đơn). Sau đó, chuyển động từ về dạng bị động theo công thức: to be + V3.

Bước 3: Chuyển chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ trong câu bị động. Đồng thời, thêm "bởi" phía trước tân ngữ.

2. Cấu trúc chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động ở thì hiện tại đơn

S1_V_O_S2_ToBe_V3

Ví dụ: "Tôi tưới hoa mỗi sáng" (I water flowers every morning)

= "Hoa được tôi tưới mỗi sáng" (Flowers are watered by me every morning)

3. Lưu ý khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

  • "bởi" (by)
  • "với" (with)
  • "bằng" (with a hammer)
  • "bởi" (by thieves)
  • "được làm từ" (is made of)
  • "được làm từ" (was made out of)

Các dạng câu bị động phổ biến trong tiếng Anh

Các dạng câu bị động phổ biến trong tiếng Anh

1. Bị động với động từ có 2 tân ngữ

Trong tiếng Anh, có một số động từ được theo sau bởi 2 tân ngữ: give, show, tell, ask, teach, send, ...

Những câu chứa động từ chính này sẽ có 2 câu bị động. Tân ngữ không chỉ người thực hiện hành động sẽ không cần giới từ đi kèm. Ngược lại, nếu tân ngữ chỉ vật được đặt trước, bạn phải sử dụng một giới từ thích hợp.

Ví dụ: "Tôi tặng cho Karty một món quà" (I gave Karty a gift)

= "Karty được tặng một món quà" (Karty was given a gift by me)

= "Một món quà được tôi tặng cho Karty" (A gift was given to Karty by me)

2. Bị động với động từ tường thuật

Các động từ tường thuật phổ biến trong tiếng Anh là: assume, think, consider, know, believe, say, suppose, suspect, declare, feel, find, know, report, ...

Trong đó, S là chủ ngữ, S’ là chủ ngữ bị động, O là tân ngữ, O’ là tân ngữ bị động.

3. Câu chủ động là câu nhờ vả

Ví dụ:

  • Tôi nhờ em trai lau áo sạch giùm. (I have my brother clean my shirt)
  • Tiếng Anh: My brother cleans my shirt.

4. Câu chủ động là câu hỏi

Có thể bạn quan tâm:

  • Câu điều kiện trong tiếng Anh
  • Câu điều kiện đảo ngữ
  • Câu bị động đặc biệt

Bài tập câu bị động thì hiện tại đơn [có đáp án chi tiết]

Bài 1: Chuyển những câu sau sang thể bị động

  1. John gets his sister to clean his shirt.
  2. He opens the door.
  3. We set the table.
  4. She pays a lot of money.
  5. I draw a picture.
  6. They wear blue shoes.
  7. Our friends send these postcards to us.
  8. The waiter brings me this dish.

Bài 2: Viết lại câu sử dụng những từ có sẵn

  1. Cheese/make/from milk.
  2. Most newspapers/print/on recycled paper.
  3. The letters/deliver/the postman/at 8 o'clock.
  4. Toyota cars/produce/Toyota Motor Corporation.
  5. The Temple/visit/thousands of people/every year.

Bài 3: Chọn đáp án đúng

Bài tập câu bị động thì hiện tại đơn

Đáp án Bài tập 1:

  1. John gets his shirt cleaned.
  2. The door is opened by him.
  3. The table is set by us.
  4. A lot of money is paid by her.
  5. A picture is drawn by me.
  6. Blue shoes are worn by them.
  7. These postcards are sent to us by our friends.
  8. This dish is brought to me by the waiter.

Bài tập 2:

  1. Cheese is made from milk.
  2. Most newspapers are printed on recycled paper.
  3. The letters are delivered by the postman at 8 o'clock.
  4. Toyota cars are produced by Toyota Motor Corporation.
  5. The Temple is visited by thousands of people every year.

Bài tập 3:

  1. 3
  2. 5
  3. 7
  4. 9
  5. 2
  6. 4
  7. 6
  8. 8
  9. 10
1