Xem thêm

Từ vựng IELTS speaking về thời trang và mua sắm

IELTS phần 1 - câu hỏi và câu trả lời mẫu về mua sắm Thẩm phán: Bạn có thích mua sắm không? Archie: Tôi thích mua sắm - có lẽ hơn là nên! Bạn bè...

IELTS phần 1 - câu hỏi và câu trả lời mẫu về mua sắm

Thẩm phán: Bạn có thích mua sắm không?

Archie: Tôi thích mua sắm - có lẽ hơn là nên! Bạn bè của tôi nói rằng tôi là một người thích mua quần áo! Tôi thích được trang điểm đẹp nhưng thường tôi chờ đợi đến lúc giảm giá để mua những gì tôi muốn với một giá hời. Tôi cũng thích mua sắm trực tuyến.

Thẩm phán: Bạn thích mua sắm những thứ gì?

Esther: Giống như rất nhiều phụ nữ cùng lứa tuổi, tôi thích mua sắm quần áo và phụ kiện. Tôi cố gắng cập nhật những xu hướng mới nhất, vì vậy tôi thường xem qua trang mạng xã hội của mình để biết những gì đang thịnh hành và tôi cố gắng mua những sản phẩm giá rẻ nhưng vẫn có thể tạo ra những diện mạo tương tự.

Thẩm phán: Bạn thích mua sắm một mình hay cùng người khác?

Sonya: Nếu tôi phải mua một cái gì đó cho một buổi tiệc quan trọng, thì tôi thường đưa mẹ tôi đi cùng vì cô ấy có cảm nhận tốt về quần áo. Cô ấy biết những kiểu dáng và kiểu dáng phù hợp với tôi. Tuy nhiên, nếu tôi chỉ muốn giết thời gian, tôi thích đi một mình, đặc biệt là vào buổi sáng khi cửa hàng không quá đông đúc. Tôi thích xem xét các loại quần áo hoặc bày trưng giày.

Phần phản hồi IELTS phần 1

Ứng viên đã sử dụng một số từ vựng chủ đề tuyệt vời - nhưng hãy nhớ rằng trong kỳ thi IELTS bạn cần sử dụng từ vựng phù hợp và nhiều thì khác nhau để trả lời tốt. Trong kỳ thi nói chuyện, nhiều ứng viên sử dụng thì hiện tại để trả lời hầu hết các câu hỏi, vì vậy hãy cố gắng sử dụng các thì quá khứ (ví dụ) và thì tương lai (kế hoạch trong tương lai). Đối với bài thi nói của bạn, hãy đảm bảo bạn đã luyện tập đủ câu hỏi và câu trả lời để bạn có thể tự tin sử dụng một loạt các thì khác nhau.

Mô tả một cửa hàng bạn thích đến

Samantha: Cửa hàng tôi thích đến là một cửa hàng mà tôi không thường ghé thăm vì nó rất đắt đỏ, nhưng mỗi khi tôi đến đó, tôi thực sự thích trải nghiệm. Cửa hàng nằm ở trung tâm thành phố trong một tòa nhà neoclassical đẹp với một cầu thang xoắn.

Có những chiếc ghế sofa lớn bọc nhung nơi bạn có thể nghỉ ngơi trong khi được phục vụ. Khi bạn đi qua cánh cửa kép, nhân viên cửa hàng chào bạn và đề nghị cà phê và trà. Họ rất thân thiện và thực sự cố gắng hiểu khách hàng nên trải nghiệm này tốt hơn rất nhiều so với mua sắm trực tuyến.

Thường thì, tôi sẽ thấy sự chú ý chi tiết này từ nhân viên cửa hàng làm phiền, nhưng ở đây, họ làm điều đó một cách mà bạn cảm thấy họ thực sự đang cố gắng phục vụ bạn. Cửa hàng bán những sản phẩm xa hoa từ các nhà thiết kế hàng đầu. Nhiều người cho rằng các mặt hàng của họ giá cao nhưng tôi đoán rằng vẫn có một thị trường cho những mặt hàng này.

Như tôi đã nói, tôi không thường xuyên đến đó - nó nằm ngoài khả năng tài chính của tôi - nhưng tôi đã đến khi anh trai tôi cưới để tìm kiếm đôi giày. Sự lựa chọn và chất lượng các sản phẩm của họ không thể so sánh - từ những món đồ thiết kế vượt quá giới hạn đến những món kinh điển có thể trở thành di sản gia đình.

Vì vậy, sự kết hợp của các yếu tố - không gian cửa hàng, dịch vụ khách hàng vượt trội và đương nhiên, các sản phẩm hàng đầu - khiến đây là một cửa hàng tôi thích mua sắm. Hy vọng một ngày nào đó, tôi sẽ có đủ khả năng mua sắm ở đó thường xuyên hơn chứ không chỉ phốt nhìn qua cửa hàng.

Phần 3 - câu trả lời mẫu IELTS

Một số người cho rằng phụ nữ mua sắm nhiều hơn nam giới. Ông nghĩ điều này có đúng không?

Paolo: Nói chung có vẻ có một chút nguyên tắc đó. Tôi biết một số người đàn ông thích theo kịp những xu hướng thời trang mới nhất và có khả năng tiêu tiền lớn vào giày và quần jean "đặc biệt", nhưng nói chung, mua sắm dường như là một sở thích được phổ biến hơn ở phụ nữ.

Thứ nhất, tôi nghĩ xã hội đặt nhiều áp lực hơn lên phụ nữ để có ngoại hình quyến rũ và hiện đại, vì vậy để đáp ứng xu hướng mới nhất, họ phải cập nhật diện mạo của mình thường xuyên. Ngành mốt cũng biết điều này, tất nhiên, và do đó, sự lựa chọn cho phụ nữ để lựa chọn là vô tận. Điều này không giống như quần áo nam giới, nơi lựa chọn màu sắc quần bò của bạn chỉ có ba màu: đen, xám hoặc xanh! Nhiều phụ nữ ngày nay nói rằng việc mua sắm là một trong những hoạt động yêu thích của họ.

Mua sắm khác nhau như thế nào so với quá khứ?

Gunther: Đầu tiên, ngày nay chúng ta có rất nhiều sự lựa chọn. Nhờ toàn cầu hóa, bạn không cần phải đến Pháp để mua hàng Pháp, ví dụ. Ở thành phố của tôi, trên phố chính, chúng ta có các thương hiệu từ Tây Ban Nha, Ý, Pháp, Trung Quốc và Nhật Bản.

Điều này là không thể hiểu được một vài thập kỷ trước. Một yếu tố mới trong việc mua sắm cũng là cửa hàng trực tuyến. Chúng đã làm cho việc mua hàng trở nên dễ dàng với việc nhấp chuột, bất kể địa điểm và dễ dàng so sánh giá cả. Khi bạn mua hàng trực tuyến, hàng hóa sẽ đến ngay tại cửa nhà bạn, đôi khi thậm chí là trong ngày đó.

Bạn nghĩ mua sắm sẽ thay đổi như thế nào trong tương lai?

Ollie: Khó nói chắc chắn. Tôi nghĩ công nghệ sẽ đưa trải nghiệm mua sắm trực tuyến lên một tầm cao mới, từ việc đi mua cửa hàng yêu thích của chúng ta đến trải nghiệm một trung tâm mua sắm kỹ thuật số. Ví dụ, mua sắm sẽ sớm trở thành cá nhân hóa hơn. Một số trang web ngày nay có thể đề xuất kích thước phù hợp nhất cho bạn từ cửa hàng yêu thích của bạn, dựa trên thông tin bạn cung cấp, điều này loại bỏ nhu cầu có nhân viên cửa hàng.

Tôi tin rằng trong tương lai, việc này sẽ được thực hiện chỉ bằng cách gửi hình ảnh của bạn và mặt hàng sẽ được đặt lên khung của bạn! Tôi tưởng tượng rằng việc vận chuyển cũng sẽ hiệu quả hơn để bạn không phải chờ đợi một tuần để nhận hàng.

Tôi cũng nghi ngờ rằng hình ảnh kỹ thuật số trực tuyến sẽ cải thiện để bạn có thể thực sự hiểu rõ chi tiết của mặt hàng mà bạn đang mua. Đối với việc mua sắm trực tiếp, cửa hàng vật liệu sẽ phải cạnh tranh gắt gao với các cửa hàng trực tuyến, vì vậy trải nghiệm sẽ phải trở nên hiệu quả và thú vị hơn.

Định nghĩa

  • Clothes horse: người thích mua quần áo đẹp
  • Được trang điểm đẹp nhưng: mô tả người trông tốt và đã cố gắng trang điểm cho mình
  • Pick up: mua
  • Bargain price: giảm giá
  • Be up on the latest trends: cập nhật những gì đang thịnh hành
  • Social media feed: danh sách cập nhật nội dung mới trên các nền tảng truyền thông xã hội khác nhau
  • In fashion: thời trang
  • Replicate: sao chép
  • Looks: diện mạo
  • Lower priced: giá rẻ
  • A fraction of the cost: một phần nhỏ chi phí
  • A (great) eye for something: có thể nhận ra hoặc đưa ra những đánh giá đúng đắn về một cái gì đó
  • Clothes rack: giá đỡ quần áo
  • Shoe display: nơi trưng bày giày
  • Level of attention: mức độ chú ý mà ai đó trả cho một cái gì đó
  • Luxury goods: những thứ rất đắt nhưng không được coi là cần thiết
  • High-end designers: những người thiết kế sản phẩm được bán với giá rất cao
  • Out of my price range: miêu tả một cái gì đó quá đắt để mua
  • Incomparable: không thể so sánh vì nó quá tốt
  • Over the top: cực kỳ, quá mức, thái quá
  • Avant garde: mô tả âm nhạc, nghệ thuật, vv, không truyền thống hoặc thử nghiệm
  • Ambience: không khí của một địa điểm
  • Unparalleled: xuất sắc; trên một hạng mục riêng vì sự xuất sắc của nó
  • Customer service: sự trợ giúp dành cho khách hàng của một sản phẩm hoặc dịch vụ
  • Top-notch: chất lượng cao
  • Blow money on something: tiêu tiền lớn vào cái gì đó
  • “It” item: một cái gì đó rất thời trang
  • Đặt áp lực: cố gắng ảnh hưởng hoặc thuyết phục
  • Stay current: cập nhật thông tin mới
  • Spoiled for choice: có rất nhiều lựa chọn
  • High street: con đường chính nơi có cửa hàng, ngân hàng và doanh nghiệp nằm
  • Unfathomable: không thể tưởng tượng
  • E-shops: các cửa hàng kinh doanh trực tuyến
  • Click of a button: trên máy tính hoặc thiết bị, một cái gì đó chỉ cần bấm một nút nhấn rất ít công sức
  • At your doorstep: ở nhà hoặc gần nơi bạn sống
  • Superimposed: khi một cái gì đó được đặt lên một cái gì đó khác để hình ảnh của cả hai mục rõ ràng
  • Frame: kích thước và hình dạng cơ thể của ai đó
  • Digital imagery: bộ sưu tập pixel trên màn hình tạo nên hình ảnh
  • Brick and mortar stores: cửa hàng vật liệu thật và không phải trực tuyến
  • Counterparts: người làm cùng công việc với người khác ở nơi khác.
1