Xem thêm

Bé mấy tuổi vào lớp 1 theo quy định 2024 – 2025?

Tóm tắt: Câu hỏi thường được đặt ra là bé mấy tuổi thì có thể vào lớp 1 và những điều quan trọng cần lưu ý khi trẻ vào tiểu học. Theo quy định của...

Tóm tắt: Câu hỏi thường được đặt ra là bé mấy tuổi thì có thể vào lớp 1 và những điều quan trọng cần lưu ý khi trẻ vào tiểu học. Theo quy định của Điều lệ Trường tiểu học và Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT, tuổi của học sinh vào lớp 1 là 06 tuổi và được tính theo năm. Tuy nhiên, có những trường hợp đặc biệt như trẻ em khuyết tật, kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, trẻ em ở các vùng khó khăn, trẻ em dân tộc thiểu số, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em ở nước ngoài về nước hoặc con em người nước ngoài học tập và làm việc ở Việt Nam có thể vào lớp 1 ở độ tuổi cao hơn nhưng không quá 03 tuổi. Việc tính đúng tuổi của bé để nhập học lớp 1 cũng rất đơn giản, chỉ cần cộng năm sinh của bé với 6. Trước khi nhập học, phụ huynh cần chuẩn bị hồ sơ nhập học lớp 1 và chọn trường phù hợp cho con. Học sinh lớp 1 có 6 nhiệm vụ cần thực hiện khi đi học theo quy định. Việc hiểu rõ những điều này sẽ giúp phụ huynh chuẩn bị tốt cho con mình trước khi hòa nhập vào môi trường học tập mới.

Trẻ mấy tuổi vào lớp 1?

Theo quy định của Điều lệ Trường tiểu học và Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT, tuổi của học sinh vào lớp 1 là 06 tuổi và được tính theo năm. Điều này áp dụng cho đa số trường hợp. Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt có thể vào lớp 1 ở độ tuổi cao hơn, như trẻ em khuyết tật, kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, trẻ em ở những vùng khó khăn, trẻ em dân tộc thiểu số, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em ở nước ngoài về nước hoặc con em người nước ngoài học tập và làm việc ở Việt Nam. Trường hợp này, tuổi vào lớp 1 có thể cao hơn quy định nhưng không quá 03 tuổi. Nếu trẻ em vào lớp 1 vượt quá 03 tuổi so với độ tuổi quy định, quyết định sẽ do trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo đưa ra.

Trẻ mấy tuổi thì có thể được vào lớp 1? Trẻ mấy tuổi thì có thể được vào lớp 1?

Cách tính đúng tuổi của bé để được vào lớp 1

Để tính tuổi của bé, phụ huynh có thể sử dụng công thức đơn giản: "Năm vào học lớp 1 = Năm sinh của bé + 6". Ví dụ, nếu bé Nhi sinh vào ngày 14/11/2018, thì năm vào học lớp 1 của bé là 2018 + 6 = 2024. Vậy vào năm 2024, bé Nhi có thể học lớp 1. Công thức này cũng áp dụng cho việc tính tuổi học cho con ở các lớp khác nhau từ lớp 1 đến lớp 12.

Phụ huynh có thể tham khảo bảng độ tuổi của bé từ lớp 1 đến lớp 12 và bảng nhập học lớp 1 của bé theo năm sinh để xác định chính xác tuổi của con mình và biết khi nào con sẽ bắt đầu nhập học.

Bảng độ tuổi của bé từ lớp 1 đến lớp 12 Caption: Bảng độ tuổi của bé từ lớp 1 đến lớp 12

Bảng nhập học lớp 1 của bé theo năm sinh Caption: Bảng nhập học lớp 1 của bé theo năm sinh

Sau khi đã xác định được bé đã đủ tuổi để vào lớp 1, phụ huynh cần chuẩn bị hồ sơ nhập học lớp 1 để nộp tại trường mong muốn con học.

Quy định về việc chọn trường cho học sinh vào lớp 1

Theo Điều lệ trường tiểu học, học sinh tiểu học có quyền được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của bản thân. Học sinh được chọn trường học hoặc chuyển đến học trường khác ngoài địa bàn cư trú, nếu trường đó có khả năng tiếp nhận. Đối với học sinh từ nước ngoài về nước, con em người nước ngoài học tập và làm việc tại Việt Nam, trẻ em vì hoàn cảnh khó khăn chưa được đi học ở nhà trường, nếu có nguyện vọng chuyển đến học trong một trường tiểu học, được hiệu trưởng tổ chức khảo sát trình độ để xếp vào lớp phù hợp. Đối với học sinh khuyết tật, được đảm bảo các điều kiện để học tập và rèn luyện, được học và đánh giá theo kế hoạch giáo dục cá nhân của học sinh.

6 Nhiệm vụ của học sinh lớp 1 khi đi học theo quy định

Theo Điều lệ trường tiểu học và Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT, khi đi học, học sinh vào lớp 1 có 6 nhiệm vụ cần thực hiện:

  1. Học tập, rèn luyện theo kế hoạch giáo dục và nội quy của nhà trường: Học sinh cần tuân thủ kế hoạch giáo dục và các quy định nội quy của trường.

  2. Ý thức tự giác học tập, rèn luyện để phát triển toàn diện: Học sinh cần có ý thức tự giác trong việc học tập và rèn luyện, phát triển toàn diện về phẩm chất và năng lực theo mục tiêu của chương trình giáo dục.

  3. Thực hiện nhiệm vụ học tập đầy đủ và hiệu quả: Học sinh cần hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập, biết tự học dưới sự hướng dẫn của giáo viên, tham gia các hoạt động trải nghiệm và vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống, rèn luyện thân thể và giữ gìn vệ sinh cá nhân.

  4. Hiếu thảo và kính trọng người lớn: Học sinh cần hiếu thảo với cha mẹ, thầy cô giáo và kính trọng người già, đoàn kết, thương yêu và giúp đỡ bạn bè, em nhỏ, người già, người khuyết tật và người có hoàn cảnh khó khăn.

  5. Bảo vệ tài sản, giữ gìn vệ sinh và trật tự: Học sinh cần bảo vệ tài sản của nhà trường và nơi công cộng, duy trì trật tự an toàn giao thông, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường.

  6. Góp phần vào các hoạt động xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường, địa phương: Học sinh cần tham gia các hoạt động xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường và địa phương.

Hiểu rõ những nhiệm vụ này sẽ giúp phụ huynh chuẩn bị tốt cho con trước khi nhập học lớp 1 và giúp con hòa nhập vào môi trường học tập mới.

1