Xem thêm

Bài tập Tập hợp và các phép toán trên tập hợp chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10

Với bài tập Tập hợp và các phép toán trên tập hợp chọn lọc, có lời giải Toán lớp 10 tổng hợp 10 bài tập có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn...

Với bài tập Tập hợp và các phép toán trên tập hợp chọn lọc, có lời giải Toán lớp 10 tổng hợp 10 bài tập có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Tập hợp và các phép toán trên tập hợp từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Toán lớp 10.

Bài tập Tập hợp và các phép toán trên tập hợp chọn lọc, có lời giải

Bài 1: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của nó

  • a) A={x ∈ R|(2x^2 - 5x + 3)(x^2 - 4x + 3)= 0}.
  • b) B={x ∈ R|(x^2 - 10x + 21)(x^3 - x)= 0}.
  • c) C={x ∈ N|x + 3 < 4 + 2x; 5x - 3 < 4x - 1}.
  • d) D={x ∈ Z||x + 2| ≤ 3}.
  • e) E={x ∈ R|x^2 + x + 3 = 0}.

Bài 2: Viết các tập sau bằng cách chỉ rõ tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó:

  • a) A = {0; 1; 2; 3; 4}
  • b) B ={ -3; 9; -27; 81}
  • e) E = Tập tất cả các điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB.
  • f) F = Tập tất cả các điểm thuộc đường tròn tâm I cho trước và có bán kính bằng 5.

Bài 3: Cho biết mỗi tập hợp sau có bao nhiêu tập hợp con, tìm tất cả các tập hợp con của tập hợp sau:

  • a) A = {1; 2}
  • b) B = {1; 2; 3}
  • c) C={x ∈ R|2x^2-5x+2=0}
  • d) D={x ∈ Q|x^2-4x+2=0}

Bài 4: Trong các tập hợp sau, tập nào là tập con của tập nào?

  • a) A = {1; 2; 3}, B ={x ∈ N|x < 4}, C ={0; +∞}, D ={x ∈ R|2x^2 - 7x + 3 = 0}
  • b) A = Tập các ước số tự nhiên của 6; B = Tập các ước số tự nhiên của 12;
  • c) A = Tập các hình bình hành; B = Tập các hình chữ nhật; C = Tập các hình thoi; D = Tập các hình vuông,
  • d) A = Tập các tam giác cân; B = Tập các tam giác đều; C = Tập các tam giác vuông; D = Tập các tam giác vuông cân.

Bài 5: Tìm A ∩ B; A ∪ B; A \ B; B \ A với

  • a) A={2,4,7,8,9,12}; B={2,8,9,12}.
  • b) A={x ∈ Q|2x^2 - 3x + 1 = 0}; B={x ∈ R||2x - 1|= 1}
  • c) A = Tập các ước số của 12; B = Tập hợp các ước số của 18.
  • d) A={x ∈ N|(x^2 - 9)(x^2 - 5x + 6 = 0}; B = Tập các số nguyên tố có 1 chữ số.

Bài 6: Xác định các tập hợp A, B sao cho:

  • A ∩ B ={0,1,2,3,4}; A ∪ B ={-3,-2}; B ∪ A ={6,9,10}.

Bài 7: Mỗi học sinh lớp 10A đều chơi bóng đá hoặc bóng chuyền. Biết rằng có 25 bạn chơi bóng đá, 20 bạn chơi bóng chuyền và 10 bạn chơi cả hai môn thể thao này. Hỏi lớp 10A có bao nhiêu học sinh?

Bài 8: Kết quả điều tra ở một lớp cho thấy: có 20 học sinh thích bóng đá, 17 học sinh thích bơi, 36 học sinh thích chơi bóng chuyền, 14 học sinh thích bóng đá và bơi, 13 học sinh thích bơi và bóng chuyền, 15 học sinh thích bóng đá và bóng chuyền, 10 học sinh thích cả ba môn, 12 học sinh không thích môn nào. Tính xem lơp học có bao nhiêu học sinh?

Bài 9: Trong 100 học sinh lớp 10, có 70 học sinh nói được tiếng Anh, 45 học sinh nói được tiếng Pháp và 23 học sinh nói được cả hai tiếng Anh và Pháp. Hỏi có bao nhiêu học sinh không nói được cả hai tiếng Anh và Pháp.

Bài 10: Cho các tập hợp A = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}; B = {1, 2, 3, 4}; C = {2, 4, 6, 8}. Hãy xác định: CA ∪ B; CA ∪ C; CA ∪ (B ∪ C).

Đáp án và hướng dẫn giải

Bài 1: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của nó

  • a) A={x ∈ R|(2x^2 - 5x + 3)(x^2 - 4x + 3)= 0}.
  • b) B={x ∈ R|(x^2 - 10x + 21)(x^3 - x)= 0}.
  • c) C={x ∈ N|x + 3 < 4 + 2x; 5x - 3 < 4x - 1}.
  • d) D={x ∈ Z||x + 2| ≤ 3}.
  • e) E={x ∈ R|x^2 + x + 3 = 0}.

Bài 2: Viết các tập sau bằng cách chỉ rõ tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó:

  • a) A = {0; 1; 2; 3; 4}
  • b) B ={ -3; 9; -27; 81}
  • e) E = Tập tất cả các điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB.
  • f) F = Tập tất cả các điểm thuộc đường tròn tâm I cho trước và có bán kính bằng 5.

Bài 3: Cho biết mỗi tập hợp sau có bao nhiêu tập hợp con, tìm tất cả các tập hợp con của tập hợp sau:

  • a) A = {1; 2}
  • b) B = {1; 2; 3}
  • c) C={x ∈ R|2x^2-5x+2=0}
  • d) D={x ∈ Q|x^2-4x+2=0}

Bài 4: Trong các tập hợp sau, tập nào là tập con của tập nào?

  • a) A = {1; 2; 3}, B ={x ∈ N|x < 4}, C ={0; +∞}, D ={x ∈ R|2x^2 - 7x + 3 = 0}
  • b) A = Tập các ước số tự nhiên của 6; B = Tập các ước số tự nhiên của 12;
  • c) A = Tập các hình bình hành; B = Tập các hình chữ nhật; C = Tập các hình thoi; D = Tập các hình vuông,
  • d) A = Tập các tam giác cân; B = Tập các tam giác đều; C = Tập các tam giác vuông; D = Tập các tam giác vuông cân.

Bài 5: Tìm A ∩ B; A ∪ B; A \ B; B \ A với

  • a) A={2,4,7,8,9,12}; B={2,8,9,12}.
  • b) A={x ∈ Q|2x^2 - 3x + 1 = 0}; B={x ∈ R||2x - 1|= 1}
  • c) A = Tập các ước số của 12; B = Tập hợp các ước số của 18.
  • d) A={x ∈ N|(x^2 - 9)(x^2 - 5x + 6 = 0}; B = Tập các số nguyên tố có 1 chữ số.

Bài 6: Xác định các tập hợp A, B sao cho:

  • A ∩ B ={0,1,2,3,4}; A ∪ B ={-3,-2}; B ∪ A ={6,9,10}.

Bài 7: Mỗi học sinh lớp 10A đều chơi bóng đá hoặc bóng chuyền. Biết rằng có 25 bạn chơi bóng đá, 20 bạn chơi bóng chuyền và 10 bạn chơi cả hai môn thể thao này. Hỏi lớp 10A có bao nhiêu học sinh?

Bài 8: Kết quả điều tra ở một lớp cho thấy: có 20 học sinh thích bóng đá, 17 học sinh thích bơi, 36 học sinh thích chơi bóng chuyền, 14 học sinh thích bóng đá và bơi, 13 học sinh thích bơi và bóng chuyền, 15 học sinh thích bóng đá và bóng chuyền, 10 học sinh thích cả ba môn, 12 học sinh không thích môn nào. Tính xem lơp học có bao nhiêu học sinh?

Bài 9: Trong 100 học sinh lớp 10, có 70 học sinh nói được tiếng Anh, 45 học sinh nói được tiếng Pháp và 23 học sinh nói được cả hai tiếng Anh và Pháp. Hỏi có bao nhiêu học sinh không nói được cả hai tiếng Anh và Pháp.

Bài 10: Cho các tập hợp A = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}; B = {1, 2, 3, 4}; C = {2, 4, 6, 8}. Hãy xác định: CA ∪ B; CA ∪ C; CA ∪ (B ∪ C).

1