Xem thêm

12 thì trong tiếng Anh: công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết

Để có thể tiếp cận những kiến thức nâng cao hơn, bạn buộc phải sử dụng thành thạo những thì trong tiếng Anh. Cần ghi nhớ rằng, nếu bạn muốn chinh phục các kỳ thi...

Để có thể tiếp cận những kiến thức nâng cao hơn, bạn buộc phải sử dụng thành thạo những thì trong tiếng Anh. Cần ghi nhớ rằng, nếu bạn muốn chinh phục các kỳ thi trong nước hay quốc tế như IELTS, TOEFL, TOEIC, SAT thì nhất định bạn phải thuộc lòng 12 thì trong tiếng Anh cơ bản. Hiểu được điều đó, Fly High English đã tổng hợp 12 thì tiếng Anh: công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết.

1. Thì hiện tại đơn - Simple Present tense

Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.

Công thức:

  • Đối với động từ thường: động từ nguyên thể + s/es (nếu ngôi thứ 3 số ít)

Ví dụ:

  • She gets up at 6 o’clock. (Cô thức dậy lúc 6 giờ)
  • She doesn’t eat chocolate. (Cô ấy không ăn sô cô la.)
  • Does she eat pastries? (Cô ấy có ăn bánh ngọt không?)
  • Đối với động từ "to be":
    • She is a student. (Cô ấy là học sinh)
    • She is not a teacher. (Cô ấy không phải là giáo viên)
    • Is she a student? (Cô ấy có phải là học sinh không)

Cách dùng:

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. Ví dụ: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây)

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại. Ví dụ: He gets up early every morning. (Anh dậy sớm mỗi sáng.)

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người. Ví dụ: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)

  • Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển. Ví dụ: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)

  • Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất như:

    • Every day/ week/ month: mỗi ngày/ tuần/ tháng
    • Often, usually, frequently: thường
    • Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
    • Always, constantly: luôn luôn
    • Seldom, rarely: hiếm khi

2. Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Công thức:

  • S + am/is/are + V-ing

Ví dụ:

  • The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ)
  • Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc)
  • She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ)
  • I am taking the train to Ohio to visit a relative tomorrow. (Ngày mai, tôi sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân)

Cách dùng:

  • Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.
  • Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.
  • Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ "always".
  • Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần).

Trong câu có chứa các từ sau:

  • Now: bây giờ
  • Right now
  • Listen!: Nghe nào!
  • At the moment
  • At present
  • Look!: nhìn kìa
  • Watch out!: cẩn thận!
  • Be quiet!: Im lặng

Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know (biết), like (thích), want (muốn), see (nhìn), hear (nghe), glance (liếc qua), feel (cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), love (yêu), hate (ghét), realize (nhận ra), seem (dường như), remember (nhớ), forget (quên), etc. Với các động từ này, sử dụng thì hiện tại đơn.

3. Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

Công thức:

  • S + have/has + V3 (động từ quá khứ phân từ)

Ví dụ:

  • I have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập)
  • She has had dinner with her family. (Cô ấy đã ăn tối với gia đình)
  • I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập)
  • She hasn’t completed the assigned work. (Cô ấy không hoàn thành công việc được giao)
  • Have you done your homework? (Em đã làm xong bài trước 9 giờ chưa?)
  • Has she visited the children at the orphanage? (Cô ấy đã đi thăm các bạn nhỏ tại trại trẻ mồ côi chưa?)

Cách dùng:

  • Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở một thời gian không xác định trong quá khứ.
  • Diễn tả sự lặp đi lặp lại của một hành động trong quá khứ.
  • Được dùng với "since" và "for".
  • Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói dùng "since", người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
  • For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng "for", người nói phải tính thời gian là bao lâu.

Ví dụ:

  • I’ve done all my homework. (Tôi đã làm tất cả bài tập)
  • She has lived in Liverpool all her life. (Cô ấy đã sống ở Liverpool cả đời)

Trong câu thường chứa các từ sau:

  • Just, recently, lately: gần đây, vừa mới
  • Already: đã… rồi
  • Before: đã từng
  • Not… yet: chưa
  • Never, ever
  • Since, for
  • So far = until now = up to now: cho đến bây giờ
  • So sánh nhất

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense) là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai. Sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.

Công thức:

  • S + have/has + been + V-ing

Ví dụ:

  • He has been watching films. (Anh ấy đã đang xem phim)
  • He hasn’t been watching films. (Anh ấy không đang xem phim)
  • Has he been watching films? (Có phải anh ấy đã đang xem phim?)

Cách dùng:

  • Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại.
  • Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy.

Ví dụ:

  • He has been learning English for 6 years. (Anh ấy đã học tiếng Anh được 6 năm)
  • I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi đã làm việc cả ngày)

Các từ để nhận biết:

  • All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/ tháng
  • Since, for

5. Thì quá khứ đơn - Simple Past

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

Công thức:

  • Đối với động từ thường: động từ (nguyên thể + ed)
  • Đối với động từ "to be": was/were

Ví dụ:

  • I saw Peter yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy Peter)
  • I didn’t go to school yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã không đi học)
  • Did you visit Mary last week? (Tuần trước bạn đến thăm Mary phải không?)
  • I was tired yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã rất mệt)
  • The supermarket was not full yesterday. (Ngày hôm qua, siêu thị không đông)
  • Were you absent yesterday? (Hôm qua bạn vắng phải không?)

Cách dùng:

  • Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
  • Diễn tả thói quen trong quá khứ.
  • Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp.
  • Dùng trong câu điều kiện loại 2.

Ví dụ:

  • I went to the "Trang Quynh" movie with my boyfriend 3 days ago. (Tôi đi xem phim "Trạng Quỳnh" với bạn trai vào 3 ngày trước)
  • I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm)

Các từ thường xuất hiện:

  • Ago: cách đây…
  • In…
  • Yesterday: ngày hôm qua
  • Last night/month…: tối qua, tháng trước

6. Thì quá khứ tiếp diễn - Past Continuous

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

Công thức:

  • S + was/were + V-ing

Ví dụ:

  • She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy không xem tv)
  • Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem TV?)

Cách dùng:

  • Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
  • Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).
  • Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.

Ví dụ:

  • I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua)
  • I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi)

Trong câu xuất hiện các từ:

  • At 5pm last Sunday
  • At this time last night
  • When/ while/ as
  • From 4pm to 9pm…

7. Thì quá khứ hoàn thành - Past Perfect

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Công thức:

  • S + had + V3

Ví dụ:

  • By 4pm yesterday, he had left his house. (Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh đã rời khỏi nhà)
  • By 4pm yesterday, he hadn’t left his house. (Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh vẫn chưa rời khỏi nhà)
  • Had he left his house by 4pm yesterday? (Anh ấy đã rời khỏi nhà của mình trước 4 giờ chiều ngày hôm qua?)

Cách dùng:

  • Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.
  • Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành - hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.
  • Dùng trong câu điều kiện loại 3.

Ví dụ:

  • Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi cô ấy đi ngủ, cô ấy đã làm xong bài tập)
  • If you had studied hard, you could have passed the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn đã đậu kỳ thi đại học)

Trong câu chứa các từ:

  • By the time, prior to that time
  • As soon as, when
  • Before, after
  • Until then

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - Past Perfect Continuous

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.

Công thức:

  • S + had + been + V-ing

Ví dụ:

  • We had been living in this house for 10 years by next month. (Chúng tôi đã sống trong ngôi nhà này được 10 năm đến tháng tới)
  • We hadn’t been living in this house for 10 years by next month. (Chúng tôi chưa sống trong ngôi nhà này được 10 năm đến tháng tới)
  • Had they been building this house by the end of this year? (Họ đã xây ngôi nhà này được chưa đến cuối năm nay?)

Cách dùng:

  • Diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

  • We will have been living in this house for 10 years by next month. (Chúng tôi đã sống trong ngôi nhà này được 10 năm đến tháng tới)
  • I will have been studying English for 10 years by the end of next month. (Tôi đã học tiếng Anh được 10 năm đến cuối tháng sau)

Trong câu thường chứa các từ:

  • For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
  • For 2 years by the end of this
  • By the time
  • By the end of + thời gian trong tương lai

9. Thì tương lai đơn - Simple Future

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

Công thức:

  • S + will/shall + V0 (nguyên thể của động từ)

Ví dụ:

  • I think it will rain. (Tôi nghĩ rằng sẽ có mưa)
  • I will bring coffee to you. (Tôi sẽ mang cà phê đến cho bạn)
  • I will never speak to you again. (Tôi sẽ không bao giờ nói chuyện với bạn nữa)
  • If you don’t hurry, you will be late. (Nếu bạn không nhanh, bạn sẽ đến trễ)

Cách dùng:

  • Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.
  • Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.
  • Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.

Câu ví dụ:

  • If you don’t hurry, you will be late. (Nếu bạn không nhanh, bạn sẽ đến trễ)

Trong câu thường có:

  • Tomorrow: ngày mai
  • In + thời gian
  • Next week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm
  • 10 years from now

10. Thì tương lai tiếp diễn - Future Continuous

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Công thức:

  • S + will/shall + be + V-ing

Ví dụ:

  • She will be climbing on the mountain at this time next Saturday.
  • The party will be starting at nine o’clock.

Cách dùng:

  • Diễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai. Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.
  • Trong câu thường chứa các cụm từ:
  • Next year, next week
  • Next time, in the future
  • And soon

11. Thì tương lai hoàn thành - Future Perfect

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Công thức:

  • S + will/shall + have + V3 (động từ quá khứ phân từ)

Ví dụ:

  • I will have finished my homework by 9 o’clock. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ)
  • They will have not built their house by the end of this month. (Trước cuối tháng này, họ vẫn sẽ chưa xây xong ngôi nhà)
1