Xem thêm

100 Bài Tập Thì Quá Khứ Đơn Có Đáp Án Đầy Đủ - Luyện Tập Thả Ga!

Bạn đã chắc chắn với kiến thức về thì quá khứ đơn chưa? Hãy cùng tôi luyện tập và đối mặt với những bài tập thú vị về thì này nhé! Trong bài học trước,...

Bạn đã chắc chắn với kiến thức về thì quá khứ đơn chưa? Hãy cùng tôi luyện tập và đối mặt với những bài tập thú vị về thì này nhé!

Trong bài học trước, tôi đã chia sẻ với bạn toàn bộ kiến thức về thì quá khứ đơn phải không? Bạn đã nắm vững kiến thức lý thuyết rồi, giờ là thời điểm để thực hành với một số bài tập thì quá khứ đơn nâng cao có đáp án.

Bài Tập Thì Quá Khứ Đơn

Hãy hoàn thành câu chuyện về Bạch Tuyết bằng cách điền động từ thích hợp trong ngoặc:

Snow White was the daughter of a beautiful queen, who died when the girl (be) was young. Her father (marry) married again, but the girl’s stepmother was very jealous of her because she was so beautiful. The evil queen (order) ordered a hunter to kill Snow White but he couldn’t do it because she was so lovely. He (chase) chased her away instead, and she (take) took refuge with seven dwarfs in their house in the forest. She (live) lived with the dwarfs and took care of them and they (love) loved her dearly. Then one day, the talking mirror (tell) told the evil queen that Snow White was still alive. She (change) changed herself into a witch and (make) made a poisoned apple. She (go) went to the dwarfs’ house disguised as an old woman and tempted Snow White to eat the poisoned apple, which (put) put her into an everlasting sleep. Finally, a prince (find) found her in the glass coffin where the dwarfs had put her and woke her up with a kiss. Snow White and the prince (be) were married and lived happily ever after.

Bài Tập Về Nhà

Bài 1: Đọc những gì Laure nói về một ngày làm việc điển hình.

Laure: Thông thường tôi thức dậy lúc 7 giờ và dùng bữa sáng no nê. Tôi đi bộ đến nơi làm việc mất khoảng một giờ. Tôi bắt đầu làm việc lúc 8:45 sáng. Tôi không bao giờ ăn trưa. Tôi kết thúc công việc lúc 5 giờ chiều. Lúc tôi về nhà, tôi luôn mệt mỏi. Thông thường tôi nấu bữa tối. Tôi thường không ra ngoài, tôi đi ngủ vào khoảng 11 giờ tối và luôn ngủ ngon.

Hãy viết lại những gì Laure đã làm hoặc không làm ngày hôm qua.

  1. Cô ấy thức dậy lúc 7 giờ sáng.
  2. Cô ấy đã ăn một bữa sáng no nê.
  3. Cô ấy ...
  4. Đi đến nơi làm việc mất một khoảng thời gian.
  5. Bắt đầu công việc lúc 8:45.
  6. Không ăn trưa.
  7. ...
  8. Cảm thấy mệt khi về nhà.
  9. ...
  10. ...
  11. ...
  12. ...

Bài 2: Chia động từ trong ngoặc cho đúng.

  1. Đó là một ngày nóng, nên tôi cởi áo khoác của tôi. (take)
  2. Bộ phim không hay lắm. Tôi không thích nó lắm. (enjoy)
  3. Tôi biết Sarah rất bận, vì vậy tôi không làm phiền cô ấy. (disturb)
  4. Tôi rất mệt, nên tôi rời bữa tiệc sớm. (leave)
  5. Chiếc giường rất không thoải mái. Tôi đã không ngủ ngon. (sleep)
  6. Cửa sổ mở và một con chim bay vào phòng. (fly)
  7. Khách sạn không đắt đỏ. Nó giá rất hợp lý. (cost)
  8. Tôi vội vã, nên tôi không có thời gian để gọi điện cho bạn. (have)
  9. Cầm những chiếc túi rất nặng. Chúng nặng lắm. (be)

Bài 3: Hoàn thành đoạn văn sau.

  1. Yesterday, I went to the restaurant with a client.
  2. We drove around the parking lot for 20 minutes to find a parking space.
  3. When we arrived at the restaurant, the place was full.
  4. The waitress asked us if we had reservations.
  5. I said, "No, my secretary forgets to make them."
  6. The waitress told us to come back in two hours.
  7. My client and I slowly walked back to the car.
  8. Then we saw a small grocery store.
  9. We stopped in the grocery store and bought some sandwiches.
  10. That was better than waiting for two hours.
  11. I didn't go to school last Sunday.
  12. Did she get married last year?
  13. What did you do last night? - I did my homework.
  14. I loved him but no more.
  15. Yesterday, I got up at 6 and had breakfast at 6:30.

Bài 4: Viết lại câu sau, chia động từ ở thì quá khứ đơn.

  1. I went swimming yesterday.
  2. Mrs. Nhung washed the dishes.
  3. My mother went shopping with friends in the park.
  4. Lan cooked chicken noodles for dinner.
  5. Nam and I studied hard last weekend.
  6. My father played golf yesterday.
  7. Last night, Phong listened to music for two hours.
  8. They had a nice weekend.
  9. She went to the supermarket yesterday.
  10. We didn't go to school last week.

Bài 5: Sử dụng từ trong ngoặc cho đúng thì và trả lời câu hỏi.

Yesterday (be) was Sunday, Nam (get) got up at six. He (do) did his morning exercises. He (take) took a shower, (comb) combed his hair, and then he (have) had breakfast with his parents. Nam (eat) ate a bowl of noodles and (drink) drank a glass of milk for his breakfast. After breakfast, he (help) helped Mom clean the table. After that, he (brush) brushed his teeth, (put) put on clean clothes, and (go) went to his grandparents' house. He (have) had lunch with his grandparents. He (return) returned to his house at three o'clock. He (do) did his homework. He (eat) ate dinner at 6:30. After dinner, his parents (take) took him to the movie theater. It (be) was a very interesting film. They (come) came back home at 9:30. Nam (go) went to bed at ten o'clock.

  1. Hôm qua là ngày gì?
  2. Nam đã thức dậy lúc mấy giờ?
  3. Sau bữa ăn sáng, anh ấy làm gì?
  4. Anh ấy đã có bữa trưa với ai?
  5. Anh ấy đã có bữa tối lúc mấy giờ?
  6. Anh ấy đi ngủ lúc mấy giờ?

Đó là những bài tập về thì quá khứ đơn nâng cao. Hy vọng rằng nó sẽ giúp bạn luyện tập và nắm vững kiến thức về thì này. Đừng quên tiếp tục học tập và khám phá thêm về TOEIC nhé!

100  <a href='http://lucymax.vn/tong-hop-90-bai-tap-thi-qua-khu-don-tu-co-ban-den-nang-cao-co-dap-an-chi-tiet-nhat-a3030.html' title='bài tập thì quá khứ đơn có đáp án' class='hover-show-link replace-link-3050'>bài tập thì quá khứ đơn có đáp án<span class='hover-show-content'></span></a>  đầy đủ!

1