Xem thêm

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): Công thức, cách dùng, dấu hiệu và bài tập

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) là gì? Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) là một trong các thì tiếng Anh quen thuộc. Nó được dùng để diễn tả một hành động...

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) là gì?

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) là một trong các thì tiếng Anh quen thuộc. Nó được dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một khoảng thời gian hoặc thời điểm nhất định trong quá khứ. Thì này giúp chúng ta miêu tả cảm giác sống động và tường minh hơn về các sự kiện đã xảy ra trong quá khứ.

Công thức thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

Công thức thì quá khứ tiếp diễn được phân thành 3 loại câu khác nhau: câu khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Câu khẳng định

S + was/were + V-ing

Ví dụ: Tôi đang xem TV hồi 6 giờ tối thứ Sáu tuần trước: Tôi đang xem TV lúc 6 giờ tối thứ Sáu tuần trước.

Câu phủ định

S + was/were + not + V-ing

Ví dụ: Cô ấy không hề ngủ khi lũ trộm đột nhập vào nhà: Cô ấy không đang ngủ khi lũ trộm đột nhập vào nhà.

Câu nghi vấn Yes-No

Was/ Were + S + V-ing?

Ví dụ: Cô ấy có đang tập thể dục vào buổi trưa ngày hôm qua không?
→ Có, cô ấy đang tập thể dục.
→ Không, cô ấy không đang tập thể dục.

Câu nghi vấn Wh-

Wh- + was/were + S + V-ing?

Ví dụ: Bạn lái xe nhanh như thế nào khi bạn bị cảnh sát bắt lại?
→ Lúc đó tôi đang lái xe.

5 trường hợp dùng thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) được sử dụng trong các trường hợp sau:

  1. Dùng để miêu tả một sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
  2. Dùng để miêu tả những hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
  3. Dùng để miêu tả một sự việc đang xảy ra thì bị một sự việc khác cắt ngang trong quá khứ.
  4. Dùng để miêu tả hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ.
  5. Dùng để miêu tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng thời gian ở quá khứ.

Hãy tham khảo bảng sau để hiểu chi tiết về cách dùng cho 5 trường hợp cùng ví dụ nhé!

Cách dùng Ví dụ
1 Tôi đang làm BTVN lúc 9 giờ tối qua
2 Chiều ngày hôm qua, anh ấy đang nấu ăn trong khi cô ấy tắm
3 Họ đang xem tin tức trên tivi thì tụi trẻ từ trường về
4 Em trai tôi luôn làm bừa bộn khi còn bé
5 Suốt buổi chiều ngày hôm qua, mẹ tôi làm việc trong phòng thí nghiệm

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn là gì?

Có 2 dấu hiệu quan trọng giúp bạn nhận biết thì quá khứ tiếp diễn trong câu tiếng Anh là: trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ, câu chứa "when" và "while".

  1. Trạng từ chỉ thời gian (thường kèm theo với thời điểm cụ thể) trong quá khứ:
  • at + giờ + thời điểm trong quá khứ: Trời đang mưa lúc 7 giờ tối qua.
  • at this/the time + thời điểm trong quá khứ: Tôi đang đi du lịch bằng ô tô khắp Việt Nam vào thời điểm này năm ngoái.
  • all/the whole + day/morning/afternoon/evening/night + thời điểm trong quá khứ: Họ đã chơi trò chơi trên máy tính cả ngày hôm qua.
  1. Câu chứa từ "when" (khi) và "while" (trong khi):
  • Sử dụng trong câu để diễn tả một hành động đang xảy ra khi hành động khác xảy đến.
  • Sử dụng trong câu để diễn tả 2 hành động xảy ra song song cùng một thời điểm trong quá khứ.

Ví dụ: Tôi đang tưới cây thì anh tôi về nhà.
→ Thì quá khứ tiếp diễn dùng trong vế câu kể về hành động đang xảy ra, thì quá khứ đơn dùng trong vế kể về hành động khác xảy đến.

Ví dụ: Bố tôi đang xem TV trong khi mẹ tôi đang chuẩn bị bữa tối.
→ Thì quá khứ tiếp diễn được dùng trong cả hai vế câu.

Những lưu ý khi sử dụng thì quá khứ tiếp diễn

Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu một số lưu ý quan trọng khi sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.

  1. Phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn: Cả thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn đều được sử dụng để diễn tả các hành động, sự kiện, hoặc trạng thái đã xảy ra trong quá khứ. Tuy nhiên, chúng có sự khác nhau về cách sử dụng, công thức và dấu hiệu nhận biết.

Dưới đây là sự khác nhau giữa thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn qua công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết:

  • Thì quá khứ đơn:

    • Diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.
    • Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.
    • Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
    • Diễn đạt một chuỗi bao gồm các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
    • Dùng để miêu tả một sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, thường có mốc thời gian cụ thể.
    • Dùng để miêu tả hành động xảy ra thường xuyên xảy ra trong quá khứ, thường để thể hiện thái độ phàn nàn, khó chịu.
    • Dùng để miêu tả những hành động xảy ra song song với nhau trong quá khứ.
    • Dùng để miêu tả một sự việc đang xảy ra thì bị một sự việc khác cắt ngang trong quá khứ.
    • Dùng để miêu tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng thời gian ở quá khứ.
  • Thì quá khứ tiếp diễn:

    • Dùng để diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
    • Dùng để diễn tả hành động xảy ra đồng thời với một hành động khác trong quá khứ.
    • Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra thì bị một hành động khác cắt ngang trong quá khứ.
    • Dùng để diễn tả hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ.
    • Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng thời gian ở quá khứ.
  • Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn:

    • Quá khứ đơn: ago, yesterday, in the past, the day before, last (week, year, month), những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
    • Quá khứ tiếp diễn: trạng từ chỉ thời gian chỉ thời điểm cụ thể trong quá khứ như: at + giờ + thời điểm trong quá khứ, all/the whole + day/night + thời điểm trong quá khứ.

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ về thì quá khứ tiếp diễn và cách sử dụng nó một cách chính xác. Hãy thực hành thêm bài tập để nắm vững kiến thức này nhé!

1